P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O | P ra H3PO4, NO2 – toptailieu.vn

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” P hno3 loang “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O. Bài viết hướng dẫn các bạn viết phương trình thể hiện tính khử của photpho với hợp chất ở nhiệt độ cao Photpho có thể khử được nhiều oxit, phản ứng với nhiều chất oxi hóa mạnh khác nhau. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng P tác dụng HNO3

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng P tác dụng với HNO3 sản phẩm sinh ra khi NO2

Nhiệt độ

3. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho P tác dụng HNO3 đặc

Cho P tác dụng với dung dịch axit HNO3 đậm đặc, chất rắn màu trắng Photpho (P) tan dần và xuất hiện khí nâu đó Nito dioxit (NO2).

4. Tính chất hóa học của Photpho

Các mức oxi hóa có thể có của P: -3, 0, + 3, +5

P trắng hoạt động hơn P đỏ (vì P trắng có kiểu mạng phân tử còn P đỏ có cấu trúc kiểu polime)

4.1. Tính oxi hóa

  • Tác dụng với kim loại hoạt động mạnh:

2Po + 3Ca overset{t^{circ } }{rightarrow} Ca3P2-3 (canxi photphua)

2Po + 3Ca overset{t^{circ } }{rightarrow} Ca3P2−3 (canxi photphua)

4.2. Tính khử

  • Tác dụng với oxi

4Po + 5O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2P2O5 (diphotphopentaoxit)

Lưu ý: P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang quang học

Xem thêm:  Sống và làm việc có kế hoạch là gì? - Luật Hoàng Phi

P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 250oC

  • Phản ứng với halogen

2P + 3Cl2 thiếu → 2PCl3

2P + 5Cl2 dư →2PCl5

  • Tác dụng với hợp chất

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

5. Các phương trình hóa học khác

P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O

P + KClO3 → KCl + P2O5

P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho Fe phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất) chất khí đó là

A. NO2

B. N2O

C. N2

D. NH3

Câu 2. Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

A. CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3.

B. KOH, NaHCO3, NH3, ZnO.

C. MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2.

D. NaOH, KCl, NaHCO3, H2S.

Câu 3. Tính chất nào sau đây không thuộc Axit H3PO4?

A. Ở điều kiện thường Axit H3PO4 là chất lỏng, trong suốt, không màu

B. Axit H3PO4 tan trong nươc theo bất kì tỉ lệ nào

C. Axit H3PO4 là Axit trung bình, phân li theo 3 nấc

D. Không thể nhận biết H3PO4 bằng dung dịch AgNO3

Câu 4. Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Thuốc thử dùng để phân biệt các lọ trên là:

A. Cho từ từ đến dư dd NH3 vào các chất.

B. Cho từ từ đến dư dd KOH vào các chất

C. Cho từ từ đến dư dd AgNO3 vào các chất

Xem thêm:  Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 9 - Loigiaihay.com

D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào các chất.

Câu 5. Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NH4NO3; (NH4)2SO4; NaCl; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng

A. BaCl2

B. NaOH

C. Ba(OH)2

D. AgNO3

Câu 6. Để loại bỏ P còn dính lại trong các dụng cụ thí nghiệm, người ta ngâm các dụng cụ đó trong dung dịch CuSO4. Khi đó xảy ra phản ứng:

P + CuSO4 + H2O → H3PO4 + Cu + H2SO4 (1).

Sau khi đã cân bằng, tổng đại số các hệ số trong phương trình phản ứng (1) là

A. 27.

B. 23

C. 21.

D. 19.

Câu 7. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do

A. HNO3 tan nhiều trong nước.

B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường

C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

D. dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.

Câu 8. Đốt 6,2 gam P trong oxi dư rồi hòa tan toàn bộ oxit vào 85,8 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 19,6%.

B. 6,7%.

C. 21,3%.

D. 9,8%.