Toán 6 Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán 6 Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Giải Toán 6 Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng trả lời các câu hỏi, cùng xem đáp án 5 bài tập SGK Toán 6 tập 1 trang 36, 37, 38, 39.

Qua đó, cũng giúp các em xác định được ước chung, ước chung lớn nhất của hai hoặc ba số, vận dụng để giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn, nhanh chóng giải các bài tập Bài 12 Chương 1: Số tự nhiên trong sách Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tải miễn phí:

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Hoạt động khám phá

Hoạt động 1

a) Một nhóm học sinh gồm 12 bạn nam và 8 bạn nữ đi dã ngoại. Có bao nhiêu cách chia nhóm, mỗi nhóm từ 2 bạn trở lên sao cho số bạn nam ở mỗi nhóm bằng nhau, số bạn nữ ở mỗi nhóm cũng bằng nhau.

b) Viết các tập hợp Ư(18), Ư(30). Liệt kê các phần tử chung của tập hợp này.

Trả lời:

a) Để chia nhóm học sinh thành các nhóm khác nhau mà mỗi nhóm có số bạn nam bằng nhau, số bạn nữ bằng nhau thì số nhóm vừa phải là ước của 12, vừa phải là ước của 8.

Ta lấy 12 chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 12, ta được Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

Ta lấy 8 chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 8, ta được: Ư(8) = {1; 2; 4; 8}.

Xem thêm:  Toán 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương

Vậy 12, 8 có cùng các ước là 1, 2, 4.

Do đó có 3 cách chia nhóm:

  • Cách 1: Chia 1 nhóm gồm 12 nam và 8 nữ.
  • Cách 2: Chia 2 nhóm, mỗi nhóm 6 nam, 4 nữ.
  • Cách 3: Chia 4 nhóm, mỗi nhóm 3 nam, 2 nữ.

b) Ta lấy 18 chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 18 ta thấy 18 chia hết cho các số 1; 2; 3; 6; 9; 18.

Khi đó Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

Ta lấy 30 chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 30 ta thấy 30 chia hết cho các số 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30.

Do đó Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.

Các phần tử chung của hai tập hợp này là 1; 2; 3; 6.

Hoạt động 2

Một chi đội gồm 18 học sinh nam và 30 học sinh nữ muốn lập thành các đội tham gia hội diễn văn nghệ sao cho tiết mục của các đội khác nhau và mỗi bạn chỉ tham gia một đội, số nam trong các đội bằng nhau và số nữ cũng vậy. Có thể biểu diễn được nhiều nhất bao nhiêu tiết mục văn nghệ?

Trả lời:

Số nam trong các đội bằng nhau và số nữ cũng bằng nhau, nên số đội nam (cũng là số đội nữ) là ước của 18 và 30, tức số đội là ước chung của 18 và 30.

Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

ƯC(18; 30) = {1; 2; 3; 6}

Số đội được chia phải là vừa là ước của 18 vừa là ước của 30 nên số đội phải thuộc vào tập ƯC(18;30)

Hơn nữa số đội được chia phải nhiều nhất nên có thể chia chi đội đó thành 6 đội.

* Vậy: Có thể biểu diễn được nhiều nhất 6 tiết mục văn nghệ.

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành

Thực hành 1

Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) 6 ∈ ƯC(24; 30)

b) 6 ∈ ƯC(28; 42)

c) 6 ∈ ƯC(18; 24; 42)

Xem thêm:  Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi

Trả lời:

a. Ta có:

begin{matrix}
  left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {Uleft( {24} right) = left{ {1;2;3;4;6;8;12;24} right}} \ 
  {Uleft( {30} right) = left{ {1;2;5;6;15;30} right}} 
end{array}} right. Rightarrow UCleft( {24;30} right) = left{ {1;2;6} right} hfill \
   Rightarrow 6 in UCleft( {24;30} right) hfill \ 
end{matrix}

Khẳng định đúng

b) Ta có:

begin{matrix}
  left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {Uleft( {28} right) = left{ {1;2;4;7;14;28} right}} \ 
  {Uleft( {42} right) = left{ {1;2;3;6;7;14;42} right}} 
end{array}} right. Rightarrow UCleft( {28;42} right) = left{ {1;2;7;14} right} hfill \
   Rightarrow 6 notin UCleft( {28;42} right) hfill \ 
end{matrix}

Khẳng định sai

c. Ta có:

begin{matrix}
  left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {Uleft( {18} right) = left{ {1;2;3;6;9;18} right}} \ 
  begin{gathered}
  Uleft( {24} right) = left{ {1;2;3;4;6;8;12;24} right} hfill \
  Uleft( {42} right) = left{ {1;2;3;6;7;14;42} right} hfill \ 
end{gathered}  
end{array}} right. Rightarrow UCleft( {18;24;42} right) = left{ {1;2;3;6} right} hfill \
   Rightarrow 6 in UCleft( {18;24;42} right) hfill \ 
end{matrix}

Khẳng định đúng

Thực hành 2

Tìm ước chung của:

a) 36 và 45          b) 18; 36 và 45

Trả lời:

a. Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {Uleft( {36} right) = left{ {1;2;3;4;6;9;13;36} right}} \ 
  {Uleft( {45} right) = left{ {1;5;9;45} right}} 
end{array}} right. Rightarrow UCleft( {36;45} right) = left{ {1;9} right}

b) Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {UCleft( {36;45} right) = left{ {1;9} right}} \ 
  {Uleft( {18} right) = left{ {1;2;3;6;9;18} right}} 
end{array}} right. Rightarrow UCleft( {18;36;45} right) = left{ {1;9} right}

Thực hành 3

Viết UC(24; 30) và từ đó chỉ ra UCLN(24; 30)

Trả lời:

begin{matrix}
  left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {Uleft( {24} right) = left{ {1;2;3;4;6;8;12;24} right}} \ 
  {Uleft( {30} right) = left{ {1;2;3;5;6;10;15;30} right}} 
end{array}} right. Rightarrow UCleft( {24;30} right) = left{ {1;2;3;6} right} hfill \
   Rightarrow UCLNleft( {24;30} right) = left{ 6 right} hfill \ 
end{matrix}

Thực hành 4

Tìm UCLN(24; 60); UCLN(14; 33); UCLN(90; 135; 270)

Trả lời:

a) Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {24 = {2^3}.3} \ 
  {60 = {2^2}.3.5} 
end{array} Rightarrow UCLNleft( {24;60} right) = } right.{2^2}.3 = 12

b) Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {14 = {2^2}.7} \ 
  {33 = 3.11} 
end{array} Rightarrow UCLNleft( {14;33} right) = } right.1

c) Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {90 = {{2.3}^2}.5} \ 
  begin{gathered}
  135 = {3.5^2} hfill \
  270 = {2.3.5^2} hfill \ 
end{gathered}  
end{array} Rightarrow UCLNleft( {90;135;270} right) = } right.3.5 = 15

Thực hành 5

Rút gọn các phân số sau: frac{{24}}{{108}};frac{{80}}{{32}}

Trả lời:

Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {24 = {2^3}.3} \ 
  {108 = {2^2}.3.7} 
end{array} Rightarrow UCLNleft( {24;108} right) = } right.{2^2}.3 = 12

Vậy frac{{24}}{{108}} = frac{{24:12}}{{108:12}} = frac{2}{9}

Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {80 = {2^4}.5} \ 
  {32 = {2^5}} 
end{array} Rightarrow UCLNleft( {80;32} right) = } right.{2^4} = 16

Vậy frac{{80}}{{32}} = frac{{80:16}}{{32:16}} = frac{5}{2}

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 38, 39 tập 1

Bài 1

Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) ƯC(12, 24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12};

b) ƯC(36, 12, 48) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

Gợi ý đáp án:

a) Sai

  • Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
  • Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

=> ƯC(12, 24) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

b) Đúng.

  • Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
  • Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
  • Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 24; 48}

=> ƯC(36, 12, 48) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

Bài 2

Tìm:

a) ƯCLN(1, 16);

c) ƯCLN(84, 156);

b) ƯCLN(8, 20);

d) ƯCLN(16, 40, 176).

Gợi ý đáp án:

a) ƯCLN(1, 16) = 1.

b) 8 = 23

20 = 22 . 5

=> ƯCLN(8, 20) = 22 = 4.

c) 84 = 22 . 3 . 7

156 = 22 . 3 . 13

=> ƯCLN(84, 156) = 22 . 3 = 12.

d) 16 = 24

40 = 23 . 5

176 = 24 . 11

=> ƯCLN(16, 40, 176) = 23 = 8.

Bài 3

a) Ta có ƯCLN(18, 30) = 6. Hãy viết tập hợp A các ước của 6. Nêu nhận xét về tập hợp ƯC (18, 30) và tập hợp A.

b) Cho hai số a và b. Để tìm tập hợp ƯC(a, b), ta có thể tìm tập hợp các ước của ƯCLN(a, b). Hãy tìm ƯCLN rồi tìm tập hợp các ước chung của:

Gợi ý đáp án:

a) A = {1; 2; 3; 6}

* Nhận xét: Ta thấy tập hợp ƯC (18, 30) = {1; 2; 3; 6} nên tập hợp ƯC (18, 30) giống với tập hợp A.

Xem thêm:  Toán 6 Luyện tập chung trang 108

b) i. Phân tích 24 và 30 ra thừa số nguyên tố: 24 = 23.3; 30 = 2.3.5.

Suy ra ƯCLN(24, 30) = 2.3 =6.

Vậy: ƯC(24, 30) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.

ii. Ta phân tích các số 42 và 98 ra thừa số nguyên tố

42 = 2.3.7; 98 = 2.72

Suy ra ƯCLN(42, 98) = 2.7 = 14.

Vậy: ƯC (42, 98) = Ư(14) = {1; 2; 7; 14}.

iii. Ta phân tích các số 180 và 234 ra thừa số nguyên tố

180 = 22.5.32; 234 = 2.32.13

Suy ra ƯCLN(180, 234) = 2.32 = 18

Vậy: ƯC(180, 234) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

Bài 4

Rút gọn các phân số sau: frac{28}{42} ; frac{60}{135} ; frac{288}{180}

Gợi ý đáp án:

Ta có: ƯCLN (28, 42) = 14

Rightarrowfrac{28}{42}=frac{28: 14}{42: 14}=frac{2}{3}

Ta có: ƯCLN (60, 135) = 15

Rightarrowfrac{60}{135}=frac{60: 15}{135: 15}=frac{4}{9}

Ta có: ƯCLN (288, 180) = 36

text { => } frac{288}{180}=frac{288: 36}{180: 36}=frac{8}{5}

Bài 5

Chị Lan có ba đoạn dây ruy băng màu khác nhau với độ dài lần lượt là 140 cm, 168 cm và 210 cm. Chị muốn cắt cả ba đoạn dây đó thành những đoạn ngắn hơn có cùng chiều dài để làm nơ trang trí mà không bị thừa ruy băng. Tính độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra (độ dài mỗi đoạn dây ngắn là một số tự nhiên với đơn vị là xăng-ti-mét). Khi đó, chị Lan có được bao nhiêu đoạn dây ruy băng ngắn?

Gợi ý đáp án:

– Bởi vì chị Lan muốn cắt cả ba đoạn dây đó thành những đoạn ngắn hơn có cùng chiều dài.

=> Nên độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra chính là ước chung lớn nhất của 140, 168 và 210.

– Ta tìm ước chung lớn nhất của 140, 168, 210:

Ta có: 140 = 22 . 5 . 7

168 = 23 . 3 . 7

210 = 2 . 3 . 5 . 7

=> ƯCLN(140, 168, 210) = 2 . 7 = 14.

=> Độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra là: 14 cm.

– Mỗi đoạn dây khác nhau có thể cắt được số đoạn dây ngắn là:

  • Đoạn dây dài 140 cm cắt được: 140 : 14 = 10 (đoạn).
  • Đoạn dây dài 168 cm cắt được: 168 : 14 = 12 (đoạn).
  • Đoạn dây dài 210 cm cắt được: 210 : 14 = 15 (đoạn).

– Số đoạn dây ruy băng ngắn chị Lan có được là:

10 + 12 + 15 = 37 (đoạn dây).

* Kết luận: chị Lan có được tổng cộng 37 đoạn dây ruy băng ngắn sau khi cắt.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận