Toán lớp 4: Luyện tập chung trang 36

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán lớp 4: Luyện tập chung trang 36

Giải Toán lớp 4: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 4 xem đáp án, cùng hướng dẫn giải chi tiết 3 bài tập trong SGK Toán 4 trang 36, 37. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập chung trang 36 của Chương 1: Số tự nhiên, bảng đơn vị đo khối lượng. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Đáp án Toán 4 trang 36, 37

Bài 1: a) D; b) B; c) C; d) C; e) C

Bài 2: a) 33; b) 40; c) 15; d) Trung; e) Hòa; g) Trung; h) 30

Bài 3: 140m

Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 36, 37

Bài 1

Mỗi bài tập dưới đây đều kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số kết quả tính…). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:

A. 505 050     B. 5 050 050     C. 5 005 050    D. 50 050 050

Xem thêm:  Tổng hợp các bài Toán hình học lớp 4 (Có đáp án)

b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là:

A. 80 000       B. 8000             C. 800              D. 8

c) Số lớn nhất trong các số 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725 là:

A. 684 257     B. 684 275         C. 684 752       D. 684 725

d) 4 tấn 85kg = …..kg

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 485            B. 4850               C. 4085            D. 4058

e) 2 phút 10 giây = ….giây

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 30              B. 210                 C. 130               D. 70

Gợi ý đáp án:

a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là 50 050 050.

Chọn D.

b) Trong số 548 762 chữ số 8 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8000.

Chọn B.

c) Ta có: 684 257 < 684 275 < 684 725 < 684 752.

Do đó số lớn nhất trong các số đã cho là 684 752.

Chọn C.

d) Ta có 1 tấn = 1000kg nên 4 tấn = 4000kg.

Do đó: 4 tấn 85kg = 4 tấn + 85kg = 4000kg + 85kg = 4085kg.

Chọn C.

e) Ta có 1 phút = 60 giây nên 2 phút = 120 giây.

Do đó: 2 phút 10 giây = 2 phút + 10 giây = 120 giây + 10 giây = 130 giây.

Xem thêm:  Toán lớp 4 Bài 3: Số chẵn, số lẻ

Chọn C.

Bài 2

Dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi sau:

Bài 2

a) Hiền đã đọc bao nhiêu quyển sách?

b) Hoa đã đọc bao nhiêu quyền sách?

c) Hòa đã đọc nhiều hơn Thục bao nhiêu quyển sách?

d) Ai đọc ít hơn Thục 3 quyển sách?

e) Ai đọc nhiều sách nhất?

g) Ai đọc ít sách nhất?

h) Trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách?

Gợi ý đáp án:

a) Hiền đã đọc 33 quyển sách

b) Hòa đã đọc 40 quyền sách?

c) Hòa đã đọc nhiều hơn Thục số quyển sách là: 40 – 25 = 15 (quyển)

d) Trung đọc được 22 quyển và cũng là người đọc ít hơn Thục 3 quyển sách

e) Hòa đọc nhiều sách nhất

g) Trung đọc ít sách nhất

h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:

(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển)

Bài 3

Một cửa hàng ngày đầu bán được 120m vải, ngày thứ hai bán được bằng \frac{1}{2} số mét vải bán trong ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Gợi ý đáp án:

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

120 : 2 = 60 (m)

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là:

120 × 2 = 240 (m)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)

Đáp số: 140m

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận