Toán lớp 4: Luyện tập trang 122

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán lớp 4: Luyện tập trang 122

Giải Toán lớp 4: Luyện tập giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng theo dõi lời giải chi tiết của 4 bài tập trong SGK Toán 4 trang 122 để ngày càng học tốt môn Toán lớp 4 hơn nữa.

Giải Toán lớp 4 trang 122 được trình bày rất chi tiết, khoa học, còn giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án bài Luyện tập của Chương 4: Phân số, các phép tính với phân số, giới thiệu hình thoi cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập

  • Đáp án Toán 4 trang 122
  • Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 122
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
    • Bài 4

Đáp án Toán 4 trang 122

Bài 1: 

a)  \dfrac{5}{8} < \dfrac{7}{8}.

b) Vì\dfrac{3}{5} < \dfrac{4}{5} nên \dfrac{15}{25}< \dfrac{4}{5}.

c)  Vì\dfrac{72}{56} > \dfrac{63}{56}nên\dfrac{9}{7}> \dfrac{9}{8}.

d) Vì \dfrac{11}{20}< \dfrac{12}{20}nên\dfrac{11}{20} < \dfrac{6}{10}.

Bài 2:

a) Vì 64 > 49 nên \frac{{64}}{{56}} > \frac{{49}}{{56}} hay \frac{8}{7} > \frac{7}{8}

b) Vì 72 > 25 nên \frac{{72}}{{40}} > \frac{{25}}{{40}} hay \frac{9}{5} > \frac{5}{8}

c) Vì 9 < 16 nên \frac{9}{{12}} < \frac{{16}}{{12}} hay \frac{{12}}{{16}} < \frac{{28}}{{21}}

Bài 3:  \dfrac{8}{9} > \dfrac{8}{11}.

Bài 4: a) \dfrac{4}{7}; \dfrac{5}{7}; \dfrac{6}{7}; b)  \dfrac{2}{3}; \dfrac{3}{4}; \dfrac{5}{6}.

Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 122

Bài 1

So sánh hai phân số:

a) \dfrac{5}{8} và \dfrac{7}{8};   b)\dfrac{15}{25} và \dfrac{4}{5};    c) \dfrac{9}{7} và \dfrac{9}{8};    d) \dfrac{11}{20} và \dfrac{6}{10}

Đáp án:

a) Vì 5<8 nên \dfrac{5}{8} < \dfrac{7}{8}.

b) Rút gọn phân số : \dfrac{15}{25}=\dfrac{15 : 5}{25 : 5}= \dfrac{3}{5}

\dfrac{3}{5} < \dfrac{4}{5} nên \dfrac{15}{25}< \dfrac{4}{5}.

c) Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{9}{7} và \dfrac{9}{8}:

Xem thêm:  Toán lớp 4: Rút gọn phân số trang 112

\dfrac{9}{7}= \dfrac{9 \times8}{7\times8}=\dfrac{72}{56}; \dfrac{9}{8}= \dfrac{9 \times7}{8 \times 7}=\dfrac{63}{56}

\dfrac{72}{56} > \dfrac{63}{56}nên\dfrac{9}{7}> \dfrac{9}{8}.

d) Quy đồng mẫu số hai phân số\dfrac{11}{20} và \dfrac{6}{10}:

\dfrac{6}{10}= \dfrac{6 \times2}{10\times2}=\dfrac{12}{20} ; Giữ nguyên phân số \dfrac{11}{20}

\dfrac{11}{20}< \dfrac{12}{20}nên\dfrac{11}{20} < \dfrac{6}{10}.

Bài 2

So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:

a ) \frac{8}{7}\frac{7}{8}

b) \frac{9}{5}\frac{5}{8}

c) \frac{{12}}{{16}}\frac{{28}}{{21}}

Đáp án:

a) \frac{8}{7}\frac{7}{8}

Cách 1:

\frac{8}{7} = \frac{{8 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{64}}{{56}}\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 7}}{{8 \times 7}} = \frac{{49}}{{56}}

Vì 64 > 49 nên \frac{{64}}{{56}} > \frac{{49}}{{56}} hay \frac{8}{7} > \frac{7}{8}

Cách 2:

\frac{8}{7} > \frac{7}{7} = 1\frac{7}{8} < \frac{8}{8} = 1

Vậy \frac{8}{7} > \frac{7}{8}

b) \frac{9}{5}\frac{5}{8}

Cách 1:

\frac{9}{5} = \frac{{9 \times 8}}{{5 \times 8}} = \frac{{72}}{{40}}\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}

Vì 72 > 25 nên \frac{{72}}{{40}} > \frac{{25}}{{40}} hay \frac{9}{5} > \frac{5}{8}

Cách 2:

\frac{9}{5} > \frac{5}{5} = 1\frac{5}{8} < \frac{8}{8} = 1

Vậy \frac{9}{5} > \frac{5}{8}

c) \frac{{12}}{{16}}\frac{{28}}{{21}}

Cách 1:

\frac{{12}}{{16}} = \frac{{12:4}}{{16:4}} = \frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}\frac{{28}}{{21}} = \frac{{28:7}}{{21:7}} = \frac{4}{3} = \frac{{4 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{16}}{{12}}

Vì 9 < 16 nên \frac{9}{{12}} < \frac{{16}}{{12}} hay \frac{{12}}{{16}} < \frac{{28}}{{21}}

Cách 2:

\frac{{12}}{{16}} < \frac{{16}}{{16}} = 1\frac{{28}}{{21}} > \frac{{21}}{{21}} = 1

Vậy \frac{{12}}{{16}} < \frac{{28}}{{21}}

Bài 3

So sánh hai phân số có cùng tử số:

a) Ví dụ: So sánh\dfrac{4}{5} và \dfrac{4}{7}

Ta có: \dfrac{4}{5}= \dfrac{4\times7}{5\times7}=\dfrac{28}{35}\dfrac{4}{7}= \dfrac{4\times5}{7\times5}=\dfrac{20}{35}.

\dfrac{28}{35} > \dfrac{20}{35} nên \dfrac{4}{5} >\dfrac{4}{7}.

Nhận xét:

Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

b) So sánh hai phân số: \dfrac{9}{11} và \dfrac{9}{14} ; \dfrac{8}{9} và \dfrac{8}{11}.

Đáp án

Ta có: 11 < 14 nên\dfrac{9}{11}> \dfrac{9}{14};

9 < 11 nên \dfrac{8}{9} > \dfrac{8}{11}.

Bài 4

Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:

a)\dfrac{6}{7};\dfrac{4}{7};\dfrac{5}{7}.

b) \dfrac{2}{3};\dfrac{5}{6};\dfrac{3}{4}.

Đáp án

a) Ta có: 4 < 5 < 6 nên \dfrac{4}{7}<\dfrac{5}{7}<\dfrac{6}{7}.

Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:\dfrac{4}{7}; \dfrac{5}{7}; \dfrac{6}{7}.

b) Quy đồng mẫu số ba phân số \dfrac{2}{3};\dfrac{5}{6};\dfrac{3}{4}, chọn mẫu số chung là 12.

\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}; \dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times2}{6\times2}=\dfrac{10}{12};

\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}

\dfrac{8}{12}<\dfrac{9}{12}< \dfrac{10}{12}nên\dfrac{2}{3}< \dfrac{3}{4}< \dfrac{5}{6}.

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \dfrac{2}{3}; \dfrac{3}{4}; \dfrac{5}{6}.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận