Toán lớp 4: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo) trang 171

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán lớp 4: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo) trang 171

Giải Toán lớp 4: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo) giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo đáp án, hướng dẫn giải chi tiết 5 bài tập trong SGK Toán 4 trang 171, 172. Qua đó, các em sẽ biết cách giải các bài toán liên quan tới đại lượng.

Toàn bộ lời giải Toán 4 trang 170, 171 được trình bày rất khoa học, chi tiết, giúp các em luyện giải bài tập Chương 6: Ôn tập thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em tải miễn phí:

Đáp án Toán 4 trang 171, 172

Bài 1: 

60 phút; 60 giây; 3600 giây

12 tháng; 100 năm; 365 ngày; 366 ngày

Bài 2:

a) 300 phút; 7 phút; 195 phút; 5 phút

b) 240 giây; 7200 giây; 205 giây; 6 giây

c) 500 năm; 1200 năm; 5 năm; 20 thế kỉ

Bài 3:

Bài 4: a) 20 phút; b) 4 giờ

Bài 5: 20 phút

Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 171, 172

Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 giờ = … phút

Xem thêm:  Các dạng Toán về trung bình cộng nâng cao lớp 4

1 phút = … giây

1 giờ = … giây

1 năm = … tháng

1 thế kỷ = … năm

1 năm không nhuận = … ngày

1 năm nhuận = … ngày

Đáp án:

Các em điền như sau:

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

1 giờ = 3600 giây

1 năm = 12 tháng

1 thế kỷ = 100 năm

1 năm không nhuận = 365 ngày

1 năm nhuận = 366 ngày

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5 giờ = … phút

420 giây = … phút

b) 4 phút = … giây

2 giờ = … giây

c) 5 thế kỉ = … năm

12 thế kỉ = … năm

3 giờ 15 phút = …phút

\frac1{12}giờ = … phút

3 phút 25 giây = … giây

\frac1{10} phút = … giây

\frac1{20} thế kỉ = … năm

2000 năm = … thế kỉ

Đáp án:

Các em điền như sau:

a) 5 giờ = 300 phút

420 giây = 7 phút

b) 4 phút = 240 giây

2 giờ = 7200 giây

c) 5 thế kỉ = 500 năm

12 thế kỉ = 1200 năm

3 giờ 15 phút = 195 phút

\frac1{12} giờ = 5 phút

3 phút 25 giây = 205 giây

\frac1{10} phút = 6 giây

\frac1{20} thế kỉ = 5 năm

2000 năm = 20 thế kỉ

Bài 3

Điền dấu > ; < ; =

5 giờ 20 phút … 300 phút

495 giây … 8 phút 15 giây

\frac13 giờ … 20 phút

\frac15 phút … \frac13phút

Đáp án:

5 giờ 20 phút > 300 phút

495 giây = 8 phút 15 giây

\frac13 giờ = 20 phút

\frac15 phút < \frac13 phút

Bài 4

Bảng dưới đây cho biết một số hoạt động của bạn Hà trong mỗi buổi sáng hằng ngày:

Thời gian Hoạt động
Từ 6 giờ 10 phút đến 6 giờ 30 phút Vệ sinh cá nhân và tập thể dục
Từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ Ăn sáng
Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút Học và chơi ở trường
Xem thêm:  Toán lớp 4 Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu

a) Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?

b) Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu?

Đáp án:

a) Hà ăn sáng trong 20 phút.

(6 giờ 30 phút – 6 giờ 10 phút = 20 phút)

b) buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ.

(11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ)

Bài 5

Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?

a) 600 giây;     b) 20 phút;     b) \frac14 giờ;        c) \frac2{10} giờ

Đáp án:

Ta có: 600 giây = 10 phút; \frac14 giờ = 15 phút

\frac2{10} giờ = 12 phút

Vì 10 phút < 12 phút < 15 phút < 20 phút

Vậy khoảng thời gian 20 phút là lâu nhất

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập