Toán lớp 4: Phân số trang 106

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán lớp 4: Phân số trang 106

Giải Toán lớp 4: Phân số giúp các em học sinh lớp 4 tổng hợp toàn bộ lý thuyết quan trọng, cùng đáp án và lời giải chi tiết của 4 bài tập trong SGK Toán 4 trang 106, 107 để ngày càng học tốt môn Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 trang 106, 107 còn giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án bài Phân số của Chương 4: Phân số, các phép tính với phân số, giới thiệu hình thoi cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:

Đáp án Toán 4 trang 107

Bài 1: 

Hình 1: \displaystyle {2 \over 5}: hai phần năm. Mẫu cho biết hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số cho biết có 2 phần được tô màu.

Hình 2 : \displaystyle {5 \over 8}: năm phần tám. Mẫu cho biết hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số cho biết có 5 phần của hình tròn được tô màu.

Hình 3: \displaystyle {3 \over 4}: ba phần tư. Mẫu cho biết hình tam giác được chia thành 4 phần bằng nhau, tử số cho biết có 3 phần của hình tam giác được tô màu.

Hình 4: \displaystyle {7 \over 10}: bảy phần mười. Mẫu cho biết có 10 hình tròn bằng nhau, tử số cho biết có 7 hình tròn được tô màu.

Xem thêm:  Bài toán tính tổng của dãy số có quy luật cách đều

Hình 5 : \displaystyle {3 \over 6}: ba phần sáu. Mẫu cho biết hình này được chia thành 6 phần bằng nhau, tử số cho biết có 3 phần được tô màu.

Hình 6: \displaystyle {3 \over 7}: ba phần bảy. Mẫu cho biết có 7 hình ngôi sao bằng nhau, tử số cho biết có 3 hình ngôi sao được tô màu.

Bài 2: 

Tử số: 8, 5, 18

Mẫu số: 10, 12, 25

Phân số: \displaystyle {3 \over 8}; \displaystyle {12 \over 55}

Bài 3: a) \displaystyle {2 \over 5} ; b)\displaystyle {{11} \over {12}}; c) \displaystyle {4 \over 9}; d) \displaystyle {9 \over {10}}; e)\displaystyle {{52} \over {84}}

Bài 4: Đọc phân số:

  • Năm phần chín;
  • Tám phần mười bảy;
  • Ba phần hai mươi bảy;
  • Mười chín phần ba mươi ba;
  • Tám mươi phần một trăm.

Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 107

Bài 1

a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:

Bài 1

b) Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho viết gì, tử số cho biết gì?

Phương pháp giải:

  • Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng với mỗi hình.
  • Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.

Gợi ý đáp án:

a) Hình 1: \displaystyle {2 \over 5}đọc là: hai phần năm;

Hình 2 : \displaystyle {5 \over 8} đọc là : năm phần tám;

Hình 3: \displaystyle {3 \over 4} đọc là : ba phần tư;

Hình 4: \displaystyle {7 \over 10} đọc là : bảy phần mười;

Hình 5 : \displaystyle {3 \over 6} đọc là: ba phần sáu;

Hình 6: \displaystyle {3 \over 7} đọc là: ba phần bảy.

b)

Hình 1: \displaystyle {2 \over 5} mẫu là số 5 cho biết hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là 2 cho biết có 2 phần được tô màu.

Xem thêm:  Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000

Hình 2: \displaystyle {5 \over 8} mẫu là số 8 cho biết hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là 5 cho biết có 5 phần của hình tròn được tô màu.

Hình 3: \displaystyle {3 \over 4} mẫu là số 4 cho biết hình tam giác được chia thành 4 phần bằng nhau, tử số là 3 cho biết có 3 phần của hình tam giác được tô màu.

Hình 4: \displaystyle {7 \over 10} mẫu là số 10 cho biết có 10 hình tròn bằng nhau, tử số là 7 cho biết có 7 hình tròn được tô màu.

Hình 5:\displaystyle {3 \over 6} mẫu là số 6 cho biết hình này được chia thành 6 phần bằng nhau, tử số là 3 cho biết có 3 phần được tô màu.

Hình 6: \displaystyle {3 \over 7} mẫu là số 7 cho biết có 7 hình ngôi sao bằng nhau, tử số là 3 cho biết có 3 hình ngôi sao được tô màu.

Bài 2

Viết theo mẫu:

Phân số Tử số Mẫu số
\displaystyle {6 \over 11} 6 11
\displaystyle {8 \over 10}
\displaystyle {5\over 12}
Phân số Tử số Mẫu số
3 8

\displaystyle {18 \over 25}

12 55

Phương pháp giải:

Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

Trả lời:

Bài 3

Viết các phân số:

a) Hai phần năm;

b) Mười một phần mười hai;

c) Bốn phần chín;

d) Chín phần mười;

e) Năm mươi hai phần tám mươi tư.

Phương pháp giải:

Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số. Từ đó ta viết được phân số dựa vào cách đọc của phân số đó.

Gợi ý đáp án:

Xem thêm:  Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000

a) \displaystyle {2 \over 5} ;

b)\displaystyle {{11} \over {12}};

c) \displaystyle {4 \over 9};

d) \displaystyle {9 \over {10}};

e)\displaystyle {{52} \over {84}}

Bài 4

Đọc các phân số:

\displaystyle {5 \over 9}\;;\,\,\,{8 \over {17}}\;;\,\,\,{3 \over {27}}\;;\,\,\,{{19} \over {33}}\;;\,\,\,{{80} \over {100}}

Phương pháp giải:

Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

Gợi ý đáp án:

\displaystyle {5 \over 9} đọc là: năm phần chín ;

\displaystyle {8 \over {17}} đọc là: tám phần mười bảy ;

\displaystyle {3 \over {27}} đọc là: ba phần hai mươi bảy ;

\displaystyle {{19} \over {33}} đọc là: mười chín phần ba mươi ba ;

\displaystyle {{80} \over {100}} đọc là: tám mươi phần một trăm.

Lý thuyết Phân số

a) Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần.

Phân số

Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

Ta viết : \frac{5}{6}, đọc là năm phần sáu.

Ta gọi \frac{5}{6} là phân số.

Phân số \frac{5}{6} có tử số là 5, mẫu số là 6.

Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.

Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu.

b) Ví dụ: Phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây được viết, đọc như sau:

Phân số

c) Nhận xét: \dfrac{5}{6}\,;\;\dfrac{1}{2} \,;\;\dfrac{3}{4}\,;\;\dfrac{4}{7} là những phân số.

Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận