Toán lớp 4: Phép nhân phân số trang 132

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán lớp 4: Phép nhân phân số trang 132

Giải Toán lớp 4: Phép nhân phân số giúp các em học sinh lớp 4 tổng hợp lý thuyết quan trọng, cùng đáp án, hướng dẫn giải chi tiết 3 bài tập trong SGK Toán 4 trang 132, 133. Qua đó, sẽ biết cách thực hiện phép nhân phân số.

Toàn bộ lời giải Toán 4 trang 132, 133 được trình bày rất khoa học, chi tiết, giúp các em luyện giải bài tập Chương 4: Phân số, các phép tính với phân số, giới thiệu hình thoi thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em tải miễn phí:

Giải bài tập Toán 4 trang 133

Bài 1

Tính:

a)\displaystyle{4 \over 5} \times {6 \over 7};       b)\displaystyle{2 \over 9} \times {1 \over 2};      c) \displaystyle{1 \over 2} \times {8 \over 3};     d) \displaystyle{1 \over 8} \times {1 \over 7}

Đáp án

a) \displaystyle{4 \over 5} \times {6 \over 7} = {{4 \times 6} \over {5 \times 7}} = {{24} \over {35}}

b) \displaystyle{2 \over 9} \times {1 \over 2} = {{2 \times 1} \over {9 \times 2}} = {2 \over {18}}= {1 \over {9}}

c)\displaystyle{1 \over 2} \times {8 \over 3} = {{1 \times 8} \over {2 \times 3}} = {8 \over 6} = {4 \over 3}

d) \displaystyle{1 \over 8} \times {1 \over 7} = {{1 \times 1} \over {8 \times 7}} = {1 \over {56}}

Bài 2

Rút gọn rồi tính:

Đáp án

a)\displaystyle{2 \over 6} \times {7 \over 5} = {1 \over 3} \times {7 \over 5} = {{1 \times 7} \over {3 \times 5}} = {7 \over {15}}

b) \displaystyle{{11} \over 9} \times {5 \over {10}} = {{11} \over 9} \times {1 \over 2} = {{11 \times 1} \over {9 \times 2}} \displaystyle = {{11} \over {18}}

c)\displaystyle{3 \over 9} \times {6 \over 8} = {1 \over 3} \times {3 \over 4} = {{1 \times 3} \over {3 \times 4}} ={{3} \over {12}} \displaystyle= {1 \over 4}

Bài 3

Trong hình chữ nhật có chiều dài \frac{6}{7}m và chiều rộng \frac{3}{5} m. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Đáp án

Diện tích của hình chữ nhật là:

\displaystyle{6 \over 7} \times {3 \over 5} = {{18} \over {35}}\;({m^2})

Đáp số: \displaystyle{{18} \over {35}}m2.

Lý thuyết Phép nhân phân số

Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Xem thêm:  Toán lớp 4: Vẽ hai đường thẳng vuông góc trang 52

Ví dụ 1: \dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \dfrac{8}{{15}}

Ví dụ 2: \dfrac{9}{8} \times \dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{9 \times 5}}{{8 \times 18}} = \dfrac{{45}}{{144}} = \dfrac{5}{{16}}

Lưu ý:

+) Sau khi làm phép nhân hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.

+) Khi nhân hai phân số, sau bước lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số, nếu tử số và mẫu số cùng chia hết cho một số nào đó thì ta rút gọn luôn, không nên nhân lên sau đó lại rút gọn.

Ví dụ quay lại với ví dụ 2 ở bên trên, ta có thể làm như sau:

\dfrac{9}{8} \times \dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{9 \times 5}}{{8 \times 18}} = \dfrac{{\not{9} \times 5}}{{8 \times \not{9} \times 2}} = \dfrac{5}{{16}}

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận