Toán lớp 4: So sánh hai phân số khác mẫu số trang 121

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán lớp 4: So sánh hai phân số khác mẫu số trang 121

Giải Toán lớp 4: So sánh hai phân số khác mẫu số giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo đáp án, hướng dẫn giải chi tiết 3 bài tập trong SGK Toán 4 trang 121, 122. Qua đó, sẽ biết cách so sánh hai phân số, nắm vững kiến thức lý thuyết quan trọng.

Toàn bộ lời giải Toán 4 trang 121, 122 được trình bày rất khoa học, chi tiết, giúp các em luyện giải bài tập Chương 4: Phân số, các phép tính với phân số, giới thiệu hình thoi thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em tải miễn phí:

Giải bài tập Toán 4 trang 122

Bài 1

So sánh hai phân số:

Đáp án

a) Quy đồng mẫu số hai phân số\displaystyle{3 \over 4} và \displaystyle{4 \over 5}:

\displaystyle{3 \over 4} = {{3 \times 5} \over {4 \times 5}} = {{15} \over {20}};\quad {4 \over 5} = {{4 \times 4} \over {5 \times 4}} = {{16} \over {20}}

\displaystyle{{15} \over {20}} < {{16} \over {20}} nên \displaystyle{3 \over 4}< \displaystyle{4 \over 5}.

b) Quy đồng mẫu số hai phân số \displaystyle{5 \over 6} và \displaystyle{7 \over 8}:

\displaystyle{5 \over 6} = {{5 \times 8} \over {6 \times 8}} = {{40} \over {48}}; \quad {7 \over 8} = {{7 \times 6} \over {8 \times 6}} = {{42} \over {48}}

\displaystyle{{40} \over {48}} < {{42} \over {48}} nên \displaystyle{5 \over 6} < \displaystyle{7 \over 8}.

c) Quy đồng mẫu số phân số \displaystyle{2 \over 5} và giữ nguyên phân số \displaystyle{3 \over 10}:

\displaystyle{2 \over 5} = {{2 \times 2} \over {5 \times 2}} = {4 \over {10}}

\displaystyle{4 \over {10}} > {3 \over {10}} nên \displaystyle{2 \over 5} > \displaystyle{3 \over 10}.

Bài 2

Rút gọn rồi so sánh hai phân số:

a) \displaystyle \displaystyle{6 \over {10}} và \displaystyle \displaystyle{4 \over 5}

b)\displaystyle \displaystyle{3 \over 4} và \displaystyle \displaystyle{6 \over {12}}

Đáp án

a) Rút gọn phân số \displaystyle{6 \over {10}} và giữ nguyên phân số\displaystyle{4 \over 5}:

Xem thêm:  Toán lớp 4: Luyện tập trang 149

\displaystyle{6 \over {10}} = {{6:2} \over {10:2}} = {3 \over 5}

\displaystyle{3 \over 5}<{4 \over 5} nên \displaystyle{6 \over {10}} < \displaystyle{4 \over 5} .

b) Rút gọn phân số\displaystyle{6 \over {12}} và giữ nguyên phân số \displaystyle{6 \over {12}} :

\displaystyle{6 \over {12}} = {{6:3} \over {12:3}} = {2 \over 4}

\displaystyle{3 \over 4} > \displaystyle{2 \over 4}nên \displaystyle{3 \over 4} > \displaystyle{6 \over {12}}.

Bài 3

Mai ăn \frac{3}{8} cái bánh, Hoa ăn \frac{2}{5} cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn?

Đáp án

Quy đồng mẫu số hai phân số:

\displaystyle\eqalign{
& {3 \over 8} = {{3 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{15} \over {40}} ; \cr
& {2 \over 5} = {{2 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{16} \over {40}} .\cr}

Mai ăn \frac{3}{8} tức là ăn \frac{15}{40} cái bánh

Hoa ăn \frac{2}{5} cái bánh tức là ăn \frac{16}{40} cái bánh

\displaystyle{{16} \over {40}} > {{15} \over {40}} nên \dfrac{2}{5} > \dfrac{3}{8}.

Vậy Hoa là người ăn nhiều bánh hơn.

Lý thuyết So sánh hai phân số khác mẫu số

Ví dụ: So sánh hai phân số \dfrac{2}{3}\dfrac{3}{4}.

a) Lấy hai băng giấy bằng nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy 2 phần, tức là lấy \dfrac{2}{3} băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy \dfrac{3}{4} băng giấy.

Nhìn hình vẽ ta thấy:

So sánh hai phân số khác mẫu số

b) Ta có thể so sánh hai phân số\dfrac{2}{3}\dfrac{3}{4} như sau:

Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{2}{3}\dfrac{3}{4}:

\dfrac{2}{3}= \dfrac{2\times 4}{3\times 4}=\dfrac{8}{12};

\dfrac{3}{4}= \dfrac{3 \times 3}{4 \times 3}=\dfrac{9}{12}

So sánh hai phân số có cùng mẫu số :

\dfrac{8}{12}< \dfrac{9}{12} (vì 8<9)

Kết luận: \dfrac{2}{3}< \dfrac{3}{4}.

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận