Đề thi học kì 1 Toán 6 Sách Kết nối tri thức Đề số 1

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Bài tập toán lớp 6 học kì 1 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

Đề thi Toán lớp 6 học kì 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề số 1 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi học kì 1 tốt nhất. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về để ôn tập thi cuối kì lớp 6 đạt kết quả cao.

A. Đề thi toán học kì 1 lớp 6 Kết nối tri thức – Đề số 1

PHÒNG GD&ĐT……..

TRƯỜNG THCS……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào trước mỗi câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?

A. Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.

B. Tổng của hai số nguyên âm làm một số nguyên âm.

C. Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

D. Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

Câu 2: Trong hai số sau, cặp số nào là hai số nguyên tố cùng nhau?

A. 6 và 9

B. 2 và 11

C. 15 và 33

D. 2 và 6

Câu 3: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các phần tử được xếp theo thứ tự tăng dần:

Xem thêm:  Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc ngắn nhất

A. {-10, -9, 0, 8, -1, 6}

B. {0, -1, 8, 6, -10, -9}

C. {-10, -9, 8, 0, -1, 6}

D. {-10, -9, -1, 0, 6, 8}

Câu 4: Tập hợp các số nguyên kí hiệu là:

A. {mathbb{Z}^ - }

B. mathbb{Z}

C. mathbb{N}

D. {mathbb{N}^*}

Câu 5: Thực hiện bỏ dấu ngoặc trong biểu thức: (1008 – 2001) – (15 + 1997 – 120) ta được kết quả:

A. 1008 – 2001 – 15 + 1997 – 120

B. 1008 – 2001 – 15 – 1997 + 120

C. 2001 – 1008 – 15 + 1997 – 120

D. 2001 – 1008 – 15 – 1997 + 120

Câu 6: Giá trị của {left( { - 3} right)^3} là:

A. -27

B. 27

C. 81

D. -81

Câu 7: Giá trị của x thỏa mãn biểu thức: 2x – 3 = 6 – (x + 3)

A. x = 3

B. x = -2

C. x = -3

D. x = 2

Câu 8: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 10cm và 12cm. Diện tích hình thoi là:

A. 120c{m^2}

B. 30c{m^2}

C. 60c{m^2}

D.

Câu 9: Hình nào dưới đây có chu vi nhỏ nhất?

A.

B.

C.

D.

Câu 10: Cho các hình sau đây:

(1) Đoạn thẳng MN

(2) Tam giác đều ABC

(3) Hình tròn tâm I

Trong các hình trên, các hình có tâm đối xứng là:

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2)

C. (1)

D. (1), (3)

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1: Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể)

a.

b.

c.

d.

Câu 2: Tìm x biết:

a.

b.

c. và x lớn nhất

d.

Xem thêm:  Chuyên đề Toán rút về đơn vị lớp 3

Câu 3:

1) Một đội tình nguyện gồm 60 nam và 72 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau. Hỏi có thể chia thành nhiều nhất mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam và bao nhiêu nữ?

2) Con diều của An bay bao 15m (so với mặt đất). Sau một lúc độ cao của con diều tăng 2m, rồi sau đó lại giảm 3m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi?

Câu 4: Em hãy vẽ thêm vào mỗi hình dưới đây để được hình có điểm A, B là tâm đối xứng?

Câu 5: Tính diện tích tam giác ABC (với các số liệu đã cho trên hình vẽ). Biết diện tích hình chữ nhật DEBC bằng lần chu vi hình vuông ICAJ và diện tích hình thang ABGF bằng 8cm2

Câu 6: Cho . Tìm số tự nhiên n sao cho:

B. Đáp án đề thi toán học kì 1 lớp 6 Kết nối tri thức – Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

1. B

2. B

3. D

4. B

5.B

6. A

7. D

8. C

9. D

10. A

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1:

a) 18 . 7 + 65 : 13 = 126 + 5 = 131

b) -564 + [(-724) + 564 + 224]

= -564 + (-724) + 564 +224

= (-564 + 564) + [(-724) + 224]

= 0 – 500 = -500

c)

d)

Câu 2:

a)

Vậy x = 31

b)

Vậy x = 146

c) và x lớn nhất

=> x là ước chung lớn nhất của 40 và 20

Xem thêm:  Tính Chất Hoá Học, Công Thức Axit Béo Hóa 12 Đầy Đủ Nhất, Công

Ta có: 40 = 20.2

UCLN(40; 20) = 20

Vậy x = 20

d)

Vậy x = -27

Câu 3:

1) Thực hiện tìm ước chung lớn nhất của 60 và 72 bằng 12

Vậy có thể chia thành 12 nhóm, trong mỗi nhóm có 5 nam và 6 nữ.

2) Chiếc diều thay đổi độ cao sau hai lần thay đổi là:

15 + 2 + (-3) = 14m

Câu 4:

Câu 5:

Diện tích hình chữ nhật là 5 . 4 = 20 (cm2)

Chu vi hình vuông là: 20 . 4 : 5 = 16 (m)

Cạnh hình vuông là: 16 : 4 = 4(cm)

Cạnh AB của hình thang ABGF là: 8 . 2 : 2 – 5 = 3(cm)

Diện tích tam giác ABC là: (4 . 3) : 2 = 6 (cm2)

Vậy diện tích tam giác ABC là 6cm2

Câu 6:

Để

Mời thầy cô và học sinh tải tài liệu tham khảo đầy đủ!

Để tài toàn bộ tài liệu, mời nhấn vào đường link sau đây: Bộ đề thi học kì 1 Toán 6 Sách Kết nối tri thức

  • Đề thi học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức Đề số 2
  • Đề thi học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức Đề số 3
  • Đề thi học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức Đề số 4

Ngoài Đề thi Toán học kì 1 lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1 mời các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bạn học Toán lớp 6 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất.