Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo (7 Môn)

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo (7 Môn)

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo bao gồm 17 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi lớp 10 giữa học kì 1 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra giữa học kì 1 đạt kết quả tốt. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 17 đề thi giữa kì 1 lớp 10 sách Chân trời sáng tạo năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng tải tại đây.

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10

TRƯỜNG THPT……….

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022-2023

Môn: Lịch sử 10 – Bộ sách: Chân trời sáng tạo

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Hiện thực lịch sử là tất cả những

A. điều đã diễn ra trong quá khứ tồn tại một cách khách quan, độc lập.
B. điều đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại theo ý muốn chủ quan của con người.
C. nhân vật trong quá khứ đã đóng góp công lao to lớn cho sự phát triển của nhân loại.
D. hiện tượng siêu nhiên đã tác động mạnh đến tiến trình phát triển của xã hội loài người.

Câu 2. Trong nghiên cứu sử học, nguyên tắc nào dưới đây là quan trọng nhất?

A. Lịch sử và logic.
B. Lịch sử và cụ thể.
C. Khách quan và toàn diện.
D. Trung thực và tiến bộ.

Câu 3. Tri thức lịch sử là tất cả

A. những hiểu biết có hệ thống về các sự vật, hiện tượng trong quá khứ của nhân loại.
B. các quy luật lịch sử có ý nghĩa thiết thực đối với sự tiến bộ của xã hội loài người.
C. hiện tượng siêu nhiên đã tác động mạnh đến tiến trình phát triển xã hội loài người.
D. các sự vật, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ theo ý muốn chủ quan của con người.

Câu 4. Những bài học kinh nghiệm trong lịch sử có giá trị như thế nào đối với cuộc sống hiện tại và tương lai của con người?

A. Giúp con người tránh lặp lại sai lầm trong quá khứ.
B. Là yếu tố quyết định đến tương lai của con người.
C. Giúp con người dự báo chính xác về tương lai.
D. Giúp con người kế thừa mọi yếu tố trong quá khứ.

Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời?

A. Tri thức lịch sử ở nhà trường không có ý nghĩa đối với đời sống.
B. Hiện thực lịch sử của loài người có thể thay đổi theo thời gian.
C. Nhận thức về lịch sử không bao giờ thay đổi theo thời gian.
D. Kho tàng tri thức lịch sử của nhân loại rất rộng lớn và đa dạng.

Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ đối với Sử học?

A. Là nơi lưu giữ những tri thức lịch sử của xã hội loài người.
B. Là nguồn sử liệu đáng tin cậy nhất trong nghiên cứu lịch sử.
C. Giúp nhà sử học sáng tạo trong quá trình nghiên cứu về quá khứ.
D. Cung cấp phương pháp tiếp cận mang tính liên ngành cho Sử học.

Câu 7. Khi nghiên cứu lịch sử, nhà sử học cần phải khai thác tri thức của các ngành khoa học liên quan vì

A. Sử học là ngành bổ trợ cho các ngành khoa học.
B. Sử học là môn khoa học mang tính liên ngành.
C. Sử học phụ thuộc hoàn toàn vào các ngành khoa học.
D. tri thức lịch sử bắt nguồn từ tri thức của các ngành khác.

Câu 8. Sử học và các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác có mối quan hệ như thế nào?

A. Luôn tách rời và không có quan hệ qua lại.
B. Mối quan hệ gắn bó, tương hỗ lẫn nhau.
C. Mối quan hệ một chiều, không tác động qua lại.
D. Chỉ Sử học mới tác động đến các ngành khoa học.

Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa?

A. Sử học tái hiện đầy đủ mọi giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên.
B. Các phương pháp nghiên cứu Sử học luôn phục dựng lại nguyên vẹn di sản.
C. Sử học giúp giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên luôn bền vững.
D. Kết quả nghiên cứu của Sử học khẳng định giá trị của các di sản văn hóa.

Câu 10. Tổ chức nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn giá trị của các di sản trên thế giới?

A. EU.
B. UN.
C. APEC.
D. UNESCO.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Sử học với một số ngành, nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hóa?

A. Quan hệ gắn bó, tác động qua lại.
B. Tách rời, không liên quan đến nhau.
C. Chỉ Sử học tác động đến công nghiệp văn hóa.
D. Chỉ công nghiệp văn hóa tác động đến Sử học.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa?

A. Là cơ sở hình thành các di tích, di sản văn hóa.
B. Tạo ra việc làm và thu nhập cho người lao động.
C. Thúc đẩy sự tăng cường bảo tồn các di tích, di sản.
D. Tạo nguồn lực kinh tế để bảo tồn giá trị di sản, di tích.

Câu 13. Hai nền văn minh lớn ở phương Tây thời kì cổ đại là

A. Ấn Độ và Trung Hoa.
B. Hy Lạp và La Mã.
C. Ai Cập và Lưỡng Hà.
D. Ấn Độ và La Mã.

Câu 14. Các nền văn minh cổ đại phương Đông đều được hình thành ở

A. những vùng cao nguyên.
B. các vũng vịnh ven biển.
C. lưu vực các con sông lớn.
D. vùng đồng bằng ven biển.

Câu 15. Nền văn minh Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?

A. Sông Ấn.
B. Sông Hằng.
C. Sông Ti-grơ.
D. Sông Nin.

Câu 16. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là

A. chữ Hán.
B. chữ La-tinh.
C. chữ hình nêm.
D. chữ tượng hình.

Câu 17. Vào thiên niên kỉ IV TCN, nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời do nhu cầu nào sau đây?

A. Trị thủy, làm thủy lợi.
B. Thống nhất lãnh thổ.
C. Chống giặc ngoại xâm.
D. Mở rộng buôn bán.

Câu 18. Tộc người giữ vai trò chủ thể trong quá trình phát triển văn minh Trung Hoa thời kì cổ – trung đại là

A. người Hán.
B. người Mãn.
C. người Thái.
D. người Mông Cổ.

Câu 19. Loại hình văn học nổi tiếng nhất ở Trung Quốc dưới thời Đường là

A. sử thi.
B. thơ.
C. kinh kịch.
D. tiểu thuyết.

Câu 20. Tính chất của nhà nước Trung Quốc cổ – trung đại là

A. nhà nước chuyên chế tập quyền.
B. nhà nước chuyên chế tản quyền.
C. nhà nước chiếm hữu nô lệ.
D. nhà nước dân chủ cổ đại.

Câu 21. Những thành tựu văn minh Trung Hoa thời kì cổ – trung đại đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Là cơ sở cho sự hình thành văn minh phương Đông cổ – trung đại.
B. Là đặc trưng cho toàn bộ văn minh phương Đông thời trung đại.
C. Chứng tỏ sự hòa tan của văn hóa Trung Hoa với văn hóa bên ngoài.
D. Phản ánh sức lao động sáng tạo phi thường của nhân dân Trung Quốc.

Câu 22. Ấn Độ là cái nôi của những tôn giáo lớn nào dưới đây?

A. Phật giáo, Đạo giáo.
B. Phật giáo, Hin-đu giáo.
C. Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.
D. Phật giáo, Hồi giáo.

Câu 23. Văn hoá truyền thống Ấn Độ ảnh hưởng rõ nét nhất ở khu vực nào?

A. Đông Bắc Á.
B. Trung Đông.
C. Đông Nam Á.
D. Tây Á.

Câu 24. Đặc điểm nổi bật của văn hoá Ấn Độ cổ – trung đại là có tính

A. hiện thực, uyển chuyển, sinh động.
B. hiện thực, mang đậm màu sắc tôn giáo.
C. dân tộc, thể hiện rõ quan điểm sống.
D. quốc tế, phong cách nghệ thuật độc đáo.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Qua câu danh ngôn “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” của Xi-xê-rô, em hiểu thế nào về chức năng, nhiệm vụ của Sử học?

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây để phân biệt văn hoá và văn minh.

VĂN HOÁ

VĂN MINH

KHÁC NHAU

…………………………………………………

…………………………………………………….

ĐẶC ĐIỂM

– Bề dày …………………………………….

– Có tính ……………………………………

– Bề dày ………………………………………

– Có tính ……………………………………..

MỐI QUAN HỆ

– ………………………………………… ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì ………………………………………….. ra đời

– ………………………..là quá trình tích luỹ những sáng tạo ……………………………………ra đời sẽ thúc đẩy ……………………….. phát triển.

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 1 môn Tin học 10 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-D

3-A

4-A

5-D

6-D

7-B

8-B

9-D

10-D

11-A

12-A

13-B

14-C

15-D

16-D

17-A

18-A

19-B

20-A

21-D

22-B

23-C

24-B

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

– Chức năng của sử học:

+ Chức năng khoa học: cung cấp tri thức khoa học nhằm khôi phục, miêu tả, giải thích hiện tượng lịch sử một cách chính xác, khách quan.

+ Chức năng xã hội: giúp con người tìm hiểu các quy luật phát triển của xã hội loài người trong quá khứ, từ đó nhận thức hiện tại và dự đoán tương lai.

+ Chức năng giáo dục: thông qua những tấm gương lịch sử, bài học lịch sử.

– Nhiệm vụ của sử học:

+ Rút ra bài học kinh nghiệm phục vụ cuộc sống hiện tại.

+ Góp phần bồi dưỡng nhân sinh quan và thế giới quan khoa học, nâng cao trình độ nhận thức của con người.

+ Góp phần giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và phát triển nhân cách con người.

Câu 2 (2,0 điểm):

VĂN HOÁ

VĂN MINH

KHÁC NHAU

– Là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo từ khi xuất hiện cho đến nay.

– Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.

ĐẶC ĐIỂM

– Bề dày: xuất hiện đồng thời cùng với lịch sử loài người.

– Có tính dân tộc

– Bề dày: xuất hiện khi con người bước vào giai đoạn phát triển cao (thường là khi nhà nước và và chữ viết ra đời)

– Có tính quốc tế

MỐI QUAN HỆ

– Văn hóa ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn minh ra đời.

– Văn minh là quá trình tích luỹ những sáng tạo văn hóa. Văn minh ra đời sẽ thúc đẩy văn hóa phát triển.

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10

Lich su 10 ctst

……………..

Đề thi giữa kì 1 Văn 10 năm 2022 – 2023

Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 10

PHÒNG GD&ĐT…..

TRƯỜNG THPT……..

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIŨA KỲ I NĂM 2022 – 2023

Môn: Ngữ văn – Lớp 10

(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Truyện ngắn/ Thơ/ Văn nghị luận.

3

0

4

1

0

2

0

0

60%

2

Viết

Viết được một bài văn nghị luận xã hội

0

1

0

1

0

1

0

1

40%

Tổng

15

5

25

15

0

30

0

10

100%

Tỉ lệ %

20%

40%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 10 năm 2022

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN 10

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản:

Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.

Con gặp trong lời mẹ hát
Cánh cò trắng, dải đồng xanh
Con yêu màu vàng hoa mướp
“Con gà cục tác lá chanh”.

Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.

Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
Lời ru chắp con đôi cánh
Lớn rồi con sẽ bay xa.

(Trong lời mẹ hát, Trương Nam Hương)

Chọn đáp án đúng:

Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?

A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
C. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:

A. nghị luận.
B. tự sự.
C. biểu cảm
D. miêu tả.

Câu 3. Ở văn bản này, người con đã gặp trong lời mẹ hát những hình ảnh quen thuộc nào?

A. Cánh cò trắng, dải đồng xanh
B. Màu vàng hoa mướp, con gà cục tác lá chanh
C. Có cả cuộc đời hiện ra
D. Cả A,B,C đều đúng

Câu 4. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ :

Thời gian chạy qua tóc mẹ

A. So sánh
B. Nói quá
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ

Câu 5. Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung chính của lời thơ sau:

Lưng mẹ cứ còng dần xuống

Cho con ngày một thêm cao

A. Gợi hình ảnh người mẹ vất vả.
B. Tình yêu thương của người con đối với mẹ.
C. Thể hiện tình yêu thương, lòng biết ơn của người con đối với mẹ
D. Tình thương của người mẹ đối với con.

Câu 6. Lời thơ nào sau đây thể hiện rõ nét giá trị lời ru của mẹ?

A. Thời gian chạy qua tóc mẹ/ Một màu trắng đến nôn nao
B. Lời ru chắp con đôi cánh/ Lớn rồi con sẽ bay xa .
C. Tuổi thơ chở đầy cổ tích/ Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
D. Con gặp trong lời mẹ hát/ Cánh cò trắng, dải đồng xanh

Câu 7. Ý nào sau đây khái quát nội dung chính của văn bản?

A. Đề cập đến ý nghĩa lời ru của mẹ, đồng thời thể hiện lòng biết ơn của nhà thơ đối với công ơn của mẹ.
B. Đề cập đến hình bóng người mẹ gắn với tuổi thơ và lời ru ngọt ngào.
C. Đề cập đến những năm tháng tuổi thơ của tác giả cùng người mẹ tảo tần.
D. Đề cập đến tấm lòng người mẹ.

Trả lời câu hỏi/thực hiện yêu cầu:

Câu 8. Theo em, lời ru của mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển tâm hồn của người con?

Câu 9. Hình ảnh người mẹ ở văn bản trên gợi cho anh/chị những cảm xúc gì?

Câu 10. Nhà thơ Trương Nam Hương đã gửi gắm thông điệp gì từ văn bản trên?

II. VIẾT (4.0 điểm)

Đọc văn bản:

Bài học về việc đón nhận thành công luôn thật dễ hiểu và dễ thực hiện. Nhưng đối mặt với thất bại, nhất là thất bại đầu đời, lại là điều không hề dễ dàng. Với tất cả mọi người, thất bại – nhất là thất bại trong các mối quan hệ – thường vẫn tạo ra những tổn thương sâu sắc. Điều này càng trở nên nặng nề đối với các bạn trẻ. Nhưng bạn có biết rằng tất cả chúng ta đều có quyền được khóc? Vậy nên nếu bạn đang cảm thấy cô đơn, tuyệt vọng thì hãy cho phép mình được khóc. Hãy để những giọt nước mắt ấm nồng xoa dịu trái tim đang thổn thức của bạn. Và hãy tin rằng ở đâu đó, có một người nào đó vẫn đang sẵn lòng kề vai cho bạn tựa, muốn được ôm bạn vào lòng và lau khô những giọt nước mắt của bạn… Muốn nhìn thấy cầu vồng, ta phải đi qua cơn mưa… Vì thế, hãy tin ngày mai nắng sẽ lên, và cuộc đời lại sẽ ươm hồng những ước mơ của bạn, một khi bạn còn giữ trong lòng ánh sáng của niềm tin.

(Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2 – Nhiều tác giả, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, 2012, tr.02)

Thực hiện yêu cầu:

Từ văn bản trên, anh/ chị viết một bài văn nghị luận bàn về ý nghĩa của niềm tin trong cuộc sống (khoảng 500 chữ).

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 10

Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1 B

0,5

2 C

0,5

3 D

0,5

4 C

0,5

5 C

0,5

6 B

0,5

7 A

0,5

8

– Lời ru của mẹ rất quan trọng, có ý nghĩa sâu sắc đối với cuộc đời người con. Lời ru giúp con lớn lên khôn lớn, trưởng thành bay xa. Lời ru chứa đựng trong đó cả một thế giới tinh thần mà người mẹ có được và muốn xây dựng cho đứa con….

Hướng dẫn chấm:

– Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.

– Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.

– Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.

* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

0,5

9

Gợi ý

Hình ảnh người mẹ trong bài thơ là một người mẹ đã tần tảo, vượt qua những khó khăn vất vả để nuôi con khôn lớn, trưởng thành. Vì vậy, hình ảnh ấy gợi lên nhiều cảm xúc trong lòng người đọc như:

+ Xúc động trước sự hi sinh của mẹ

+ Xót xa khi nhìn thấy mẹ già đi theo năm tháng

+ Yêu thương, trân quý, cảm phục sự hi sinh một đời của mẹ cho con cái.

Hướng dẫn chấm:

– Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.

– Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.

– Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.

– Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.

* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

1.0

10

Gợi ý thông điệp gửi gắm từ văn bản:

– Hãy luôn biết trân quý tình mẫu tử thiêng liêng/ trân quý tình cảm gia đình

– Luôn biết ơn công ơn dưỡng dục của mẹ cha

– Hãy phát huy những khúc hát ru để nuôi dưỡng tinh thần trẻ thơ…

Hướng dẫn chấm:

– Học sinh trả lời tương đương 01 ý như đáp án: 1,0 điểm.

– Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 – 0,75 điểm.

– Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.

* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

1.0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận

Mở bài nêu được vấn đề nghị luận, thân bài triển khai được vấn đề nghị luận, kết bài khái quát được vấn đề nghị luận.

0,25

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của niềm tin trong cuộc sống

Hướng dẫn chấm:

– Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.

– Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.

0,25

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới những vấn đề sau:

2.5

– Văn bản nói đến những thử thách của tuổi trẻ và khuyên tuổi trẻ cần có niềm tin trong cuộc sống.

– Giải thích: niềm tin là thứ bạn cảm nhận, tin tưởng vào một điều gì đó và mong muốn nó sẽ xảy ra theo cách mà bạn suy nghĩ.

– Phân tích, đánh giá, bàn bạc: Đứng trước những khó khăn, thử thách trong cuộc đời, chúng ta thường nản lòng, chùn bước. Niềm tin có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống của mỗi con người.

+ Niềm tin sẽ giúp ta mạnh mẽ, bản lĩnh để vượt qua tất cả.

+ Niềm tin là động lực giúp bạn hoàn thành những mong muốn, dự định và đạt được mục tiêu của mình. Nó có thể định hướng và quyết định những hành động đúng đắn của bạn.

+ Niềm tin tạo ra năng lượng tích cực giúp bạn xóa bỏ những rào cản, tăng lòng nhiệt huyết, phát huy những năng lực và hành động khác của bản thân.

– Phê phán những người sống thiếu niềm tin: thường cảm giác bất an lo lắng, thiếu năng lượng, thiếu nỗ lực khiến bản thân buông xuôi.

– Bài học: Không có niềm tin thì cuộc sống sẽ vô nghĩa. Vì vậy, cần có niềm tin và hy vọng bạn sẽ thành công và hạnh phúc. Trước khi tin vào điều gì đó thì hãy tin vào chính bạn.

Hướng dẫn chấm:

– Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm.

– Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.

– Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm. .

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0,5

e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0,5

I + II

10

Xem thêm:  Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 10 sách Cánh diều

Đề thi giữa kì 1 Toán 10

Đề thi giữa kì 1 Toán 10

Bài 1: Cho mệnh đề \mathrm{P}: " \ x \hat{\mathrm{I}} \mathrm{i}, x^2+x+5=0 "

a) Phát biểu thành lời và cho biết tính đúng sai của mệnh đề P

b) Phát biểu bằng kí hiệu và cho biết tính đúng sai của mệnh đề \bar{P}. Vi sao?

Bài 2: Cho tập hợp A=\left\{x \hat{I} ¥ \mid(-2 x+10) \cdot\left(2 x^2-5 x+2\right)=0\right\}. Liệt kê các phần tử của tập \mathrm{A} (có giải thích).

Bài 3:

a) Cho tập hợp A=(-2 ; 5) và B=[3 ;+\infty). Xác định và biểu diễn lên trục số tập hợp A Ç B,

b) Cho E=\{x \in \mathbb{R} \mid-5 \leq x<3\} và F=\{x \in \mathbb{R} \mid x<-2\}. Xác định và biểu diễn lên trục số tập hợp F \backslash E.

Bài 4: Cho bất phương trình 2x – 3y – 43= 0

a/ Chỉ ra một cặp số (a;b) thuộc miền nghiệm của bất phương trình trên.

b/ Chỉ ra một cặp số (c;d) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình trên.

Bài 5: Cho tam giác ABC có AB= 2\sqrt{2}, và AC = 8, góc A bằng 45o. Trên AC lấy điểm N thỏa AN=3NC

a/ Tính BC

b/ Tính diện tích DABC, DBCN

Bài 6: Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F.

a/Thu gọn biểu thức

\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{E F}-\overrightarrow{K D}-\overrightarrow{E C}-\overrightarrow{C B}+\overrightarrow{F D}+\overrightarrow{K H}

b) Chứng minh rằng:

\overrightarrow{F D}+2 \overrightarrow{D E}-\overrightarrow{A F}+\overrightarrow{B C}-\overrightarrow{2 F E}=-\overrightarrow{C D}+\overrightarrow{B A}

Bài 7*: Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và 210 g đường để pha chế nước cam và nước táo.

Để pha chế 1 lít nước cam cần 30 g đường, 1 lít nước và 1 g hương liệu;

Để pha chế 1 lít nước táo cần 10 g đường, 1 lít nước và 4 g hương liệu.

Mỗi lít nước cam nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít nước trái cây mỗi loại để đạt được số điểm thưởng cao nhất?

Ma trận đề thi giữa kì 1 Toán 10

TT

Nội dung kiến
thức

Đơn vị kiến thức

Tổng

%
tổng
điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

thấp

Vận dụng cao

Số CH

Thời
gian
(phút)

Số
CH

Thời
gian
(phút)

Số
CH

Thời
gian
(phút)

Số
CH

Thời gian

(phút)

Số
CH

Thời
gian
(phút)

TN

TL

1. Mệnh đề. Tập hợp

1.1. Mệnh đề

1

6

0

1

6

10%

1.2. Tập hợp

1

6

0

1

6

10%

1.3. Các phép toán tập hợp

2

24

0

2

24

20%

2. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩn

2.1. Bất phương trình

1

6

0

1

6

10%

2.2. Hệ bất phương trình

1

12

0

1

12

10%

3. Hệ thức lượng trong tam giác

3.1 Định lý sin, định lý cosin

1

9

0

1

9

10%

3.2. Ứng dụng

1

9

0

1

9

10%

4. Vecto

4.1. Tổng hiệu vecto

1

6

0

1

6

10%

4.2. Tích của một số với một vecto

1

12

0

1

12

10%

Tổng

4

24

4

42

2

24

90

100%

Tỉ lệ (%)

40%

40%

20%

0%

Tỉ lệ chung (%)

80%

20%

100%

Bảng đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 10

TT

Nội dung
kiến thức

Đơn vị
kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận
biết

Thông
hiểu

Vận
dụng

Vận dụng
cao

1

1. Mệnh
đề. Tập
hợp

1.1.
Mệnh đề

Nhận biết :
– Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định , mệnh đề chứa biến.
– Biết ý nghĩa kí hiệu phổ biến ( ” ) và kí hiệu tồn tại ( $ ).
– P hủ định một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của các mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.

1

0

0

0

1.2.
Tập hợp

Nhận biết :
– Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp hoặc viết lại tập hợp dạng đặc trưng khi biết các phần tử của tập hợp.

1

0

0

0

1.3. Các phép toán tập hợp

Thông hiểu :
– Biểu diễn được các khoảng, đoạn trên trục số.

– Thực hiện được các phép toán giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con.

– Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con của R

0

2

0

0

2

2. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩn

2.1.
Bất phương trình bậc nhất 2 ẩn

Nhận biết :
– Nắm được khái niệm miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất 2 ẩn.

– Chỉ ra cặp số là nghiệm của bất phương trình đã cho.

1

0

0

0

2. 2 .
Hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩn

Vận dụng :

– Lập bất phương trình bậc nhất hai ẩn của bài toán thực tế

– Biểu diễn miền nghiệm của nhiều bất phương trình bậc nhất lên hệ trục toạ độ.

– Hiểu và chọn được phương án tối ưu của một bài toán liên quan thực tế có sử dụng bất phương trình bậc nhất 2 ẩn.

0

0

1

0

3

3. Hệ thức lượng trong tam giác

3.1 Định lý sin, định lý cosin

Thông hiểu :

– Nắm được nội dung và cách sử dụng định lý sin và định lý cosin.

– Áp dụng định lý sin và định lý cosin để tính một cạnh hoặc một góc

0

1

0

0

3.2. Ứng dụng tính diện tích tam giác

Thông hiểu :

– Nắm được cách vẽ hình, biểu diễn một điểm trên một cạnh thỏa mãn một tỷ lệ cho trước.

– Nắm và sử dụng được các công thức tính diện tích tam giác.

0

1

0

0

4

4 . Vectơ

4 . 1 .
Tổng và hiệu của hai vectơ

Thông hiểu :
Xác định được tổng, hiệu hai vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của tổng vectơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của vectơ-không.
Vận dụng được các quy tắc ba điểm, hình bình hành để thu gọn một biểu thức vecto .

0

1

0

0

4 .2.
Tổng và hiệu của hai vectơ

Thông hiểu :
Xác định được tổng, hiệu hai vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của tổng vectơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của vectơ-không, tích của một số với một vecto.
Vận dụng được các quy tắc ba điểm, hình bình hành , tính chất trọng tâm, trung điểm để chứng minh một đẳng thức vecto .

0

0

1

0

Tổng

4

4

2

0

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí 10

Đề thi Vật lí 10 giữa học kì 1

I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của

A. thế giới vi mô và thế giới vĩ mô.
B. con người và thế giới.
C. không gian và thời gian.
D. vật chất và năng lượng.

Câu 2. Toán học có vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu Vật lí.

A. Hỗ trợ tính toán.
B. Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.
C. Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Vật lí ảnh hưởng tới lĩnh vực nào trong số các lĩnh vực sau:

A. Nông nghiệp.
B. Y học.
C. Giao thông.
D. Tất cả các lĩnh vực trên.

Câu 4. Đâu không phải là một ứng dụng của kĩ thuật Vật lí hiện đại trong đời sống.

A. Máy tính lượng tử xử lí các dữ liệu lớn.
B. Máy chụp cắt lớp dùng trong y học.
C. Tàu vũ trụ mang theo vệ tinh địa tĩnh.
D. Làm mắm bằng cách ngâm cá với muối.

Câu 5. Các đối tượng nghiên cứu sau: Hiện tượng phản xạ ánh sáng, hiện tượng tán sắc ánh sáng, các loại quang phổ, gương, lăng kính, thấu kính…. thuộc phân ngành Vật lí nào ?

A. Quang học.
B. Cơ học.
C. Nhiệt học.
D. Cơ học chất lưu.

Câu 6. Nguồn năng lượng chủ yếu được con người tiêu thụ để phục vụ đời sống xã hội, sản xuất công nghiệp trong thời đại ngày này là

A. hóa năng.
B. nhiệt năng.
C. quang năng.
D. điện năng.

Câu 7. Trong các vật thể sau, đâu không phải là hạt vi mô.

A. Hạt electron.
B. Hạt proton.
C. Một hành tinh.
D. Một nguyên tử Hidro.

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 1 môn Tin học 10 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu 8. Chọn đáp án không đúng: Khi làm việc với chất phóng xạ chúng ta cần

A. mặc đồ bảo hộ chống phóng xạ.
B. lưu ý không làm việc với chất phóng xạ trong thời gian dài.
C. sử dụng các biện pháp phòng chống phóng xạ như tấm chắn, vật liệu ngăn phóng xạ.
D. tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ.

Câu 9. Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

Li 10 ctst 2

A. Biển cảnh báo chất độc.
B. Biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
C. Biển cảnh báo bề mặt nóng.
D. Biển báo đeo mặt nạ phòng độc.

Câu 10. Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo nguy hiểm có liên quan đến dòng điện

Câu 11. Đâu là hành động không phù hợp khi học sinh tiến hành làm việc trong phòng thí nghiệm của nhà trường ?

A. Tắt điện khi ra khỏi phòng thí nghiệm.
B. Để nguyên đồ thí nghiệm tại chỗ sau khi thực hành xong.
C. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng hoặc lắng nghe kĩ thầy cô hướng dẫn sử dụng dụng cụ.
D. Không di chuyển, nô đùa trong phòng thí nghiệm

Câu 12. Các bộ thí nghiệm dành cho trẻ em từ 9 đến 15 tuổi không nên sử dụng nguồn điện nào để tiến hành?

A. Điện không đổi 5V.
B. Điện không đổi 10V.
C. Điện ba pha 220V.
D. Điện không đổi 12V.

Câu 13. Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?

A. Dặm.
B. Hải lí.
C. Năm ánh sáng.
D. Năm.

Câu 14. Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?

(1) Dùng thước đo chiều cao.

(2) Dùng cân đo cân nặng.

(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.

(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.

A. (1), (2).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (2), (4).

Câu 15. Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:

A. 0,05%.
B. 5%.
C. 10%.
D. 25%.

Câu 16. Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố

A. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
B. vật làm gốc, đồng hồ đo thời gian.
C. hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ .

Câu 17. Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?

A. 5 km/h.
B. 10 km/h.
C. – 5 km/h.
D. – 10 km/h.

Câu 18. Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?

A. a > 0, v > 0.
B. a < 0, v < 0.
C. a > 0, v < 0.
D. a < 0, v > 0.

Câu 19. Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì

A. vị trí chạm đất của vật A xa hơn vị trí chạm đất của vật B.
B. vị trí chạm đất của vật B xa hơn vị trí chạm đất của vật A.
C. vật A và B rơi cùng vị trí.
D. chưa đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về vị trí của hai vật.

Câu 20. Phương trình tổng quát vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng

Li 10 7

Câu 21. Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây vận tốc còn lại 54 km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.

A. 100 m.
B. 400 m.
C. 200 m.
D. 300 m.

Câu 22. Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.

A. Vận tốc ném ban đầu.
B. Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).
C. Độ cao của vị trí ném vật.
D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 23. Trong chuyển động ném ngang không vận tốc đầu, phương trình chuyển động theo phương Oy của vật có dạng là

A. một phương trình bậc nhất với thời gian.
B. một phương trình bậc hai với thời gian.
C. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.
D. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.

Câu 24. Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Ngay khi chạm đất, vectơ vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang một góc

A. 63,4°.
B. 26,6°.
C. 54,7°.
D. 35,3°.

Câu 25. Trong một số phương tiên giao thông như máy bay, xe đua, gia tốc tức thời được đo trực tiếp bằng dụng cụ nào?

A. Tốc kế.
B. Gia tốc kế.
C. Đồng hồ.
D. Tốc kế hoặc gia tốc kế.

Câu 26. Đồ thị độ dịch chuyển d sau khoảng thời gian t đối với chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng

A. đường thẳng.
B. hyperbol.
C. đường tròn.
D. parabol.

Câu 27. Đường mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian chúng ta sử dụng khái niệm nào?

A. Vận tốc trung bình.
B. Quỹ đạo.
C. Độ dời.
D. Thời gian.

Câu 28. Một phép đo 5 lần thời gian rơi của một vật thu được các kết quả như bảng sau, giá trị trung bình của thời gian rơi này là:

Thời gian rơi (s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần 5

0,27

0,26

0,25

0,28

0,27

A. 2,566 s.
B. 0,256 s.
C. 0,266 s.
D. 0,176 s.

II.TỰ LUẬN ( 3 điểm)

Bài 1 (2 điểm). Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.

t (s)

0

5

10

15

20

25

30

v (m/s)

0

15

30

30

20

10

0

a. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy.

b. Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy

c. Xác định gia tốc của xe máy trong 10s đầu tiên và trong 15s cuối cùng.

d. Từ đồ thị vận tốc – thời gian, tính quãng đường mà người này đã đi được sau 30s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Bài 2 (1 điểm). Một chiếc máy bay muốn thả hàng tiếp tế cho những người leo núi đang bị cô lập. Máy bay đang bay ở độ cao 235 m so với vị trí đứng của người leo núi với tốc độ 250 km/h theo phương ngang. Máy bay phải thả hàng tiếp tế ở vị trí cách những người leo núi bao xa để họ có thể nhận được hàng? Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua lực cản không khí.

Li 10 8

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Lý 10

Câu 1. Đáp án đúng là: D

Theo định nghĩa SGK, đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của vật chất và năng lượng.

Câu 2. Đáp án đúng là: D

Có thể thấy để nghiên cứu Vật lí không thể thiếu được đó là các công cụ toán học. Người học Vật lí cần có kiến thức đầy đủ về Toán học ở mức độ tương đương mới có thể tiếp cận được các tri thức Vật lí mới mẻ hơn.

Toán học có vai trò quan trọng với việc nghiên cứu Vật lí:

– Hỗ trợ tính toán.

– Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.

– Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.

Câu 3. Đáp án đúng là: D

Vật lí ảnh hưởng tới hầu hết quá trình phát triển của các ngành khác đặc biệt là tác dụng nâng cao công nghệ, cải tiến hiệu suất trong các ngành nghề khác.

Câu 4. Đáp án đúng là: D

Công việc làm mắm với cách ngâm cá với muối đã có từ rất lâu đời và ít thay đổi từ xưa đến nay và không phải là ứng dụng của kĩ thuật Vật lí.

Câu 5. Đáp án đúng là: A

Đây là những đối tượng nghiên cứu của bộ môn quang học.

Câu 6. Đáp án đúng là: D

Điện năng được sản xuất phục vụ đời sống con người, phương thức sản xuất điện được phát minh từ thế kỉ 18 và điện năng trở thành nguồn năng lượng quan trọng nhất để phát triển khoa học công nghệ cho loài người ngày nay.

Câu 7. Đáp án đúng là: C

Một hành tinh được xếp vào thế giới vĩ mô và tuân theo các quy luật vật lí của thế giới vĩ mô.

Câu 8. Đáp án đúng là: D

Chất phóng xạ là chất gây nguy hiểm với sức khỏe con người. Vì thế không được tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ để tránh các nguy cơ bị nhiễm phóng xạ.

Câu 9. Đáp án đúng là: B

Cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.

Biển báo trên là biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.

Câu 10. Đáp án đúng là: C

A – Biển cảnh báo chất độc.

B – Biển cảnh báo chất phóng xạ.

C – Biển cảnh báo nguy hiểm về điện.

D – Biển cảnh báo hóa chất ăn mòn.

Câu 11. Đáp án đúng là: B

Để đảm bảo an toàn, đồ đạc thí nghiệm cần được tháo dỡ và sắp xếp gọn gàng vào vị trí quy định sau khi thí nghiệm xong. Đối với các đồ đạc có dính bẩn, bụi, hóa chất… cần thực hiện vệ sinh sạch sẽ đúng cách trước khi rời phòng thí nghiệm. Việc để nguyên đồ thí nghiệm sau khi thực hiện xong có thể dẫn tới việc đồ thí nghiệm bị hỏng hóc, rỉ sét, côn trùng xâm nhập, mất vệ sinh phòng thí nghiệm…

Câu 12. Đáp án đúng là: C

Điện ba pha là nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế rất lớn, vì vậy nếu thao tác hoặc ghép nối không chuẩn xác sẽ gây chập, cháy, giật…. Các dòng điện còn lại có hiệu điện thế nhỏ sẽ không gây nguy hiểm tới sức khỏe người sử dụng. Đối với học sinh nhỏ tuổi chưa được học về điện 3 pha không nên sử dụng dòng điện này trong thí nghiệm.

Câu 13. Đáp án đúng là: D

D – sai vì năm là đơn vị đo thời gian.

Câu 14. Đáp án đúng là: A

– Phép đo trực tiếp:

(1) Dùng thước đo chiều cao.

(2) Dùng cân đo cân nặng.

– Phép đo gián tiếp:

(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.

(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.

Câu 15. Đáp án đúng là: B

Câu 16. Đáp án đúng là: A.

Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố: vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian

Câu 17. Đáp án đúng là: D

…………..

Ma trận đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10

Li 10 ctst 1

…………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem trọn đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 sách CTST

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận