Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2021 – 2022

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2021 – 2022

Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2021 – 2022 mang đến 52 đề có đáp án chi tiết kèm theo ma trận đề thi. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi môn Toán, Ngữ văn, Sinh học, Địa lý, Vật lí, Công nghệ, GDCD, tiếng Anh, Hóa học, Lịch sử…. để đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 2 sắp tới.

Đồng thời đề thi cuối kì 2 lớp 8 cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề kiểm tra cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm ma trận đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2021 – 2022. Vậy sau đây là 52 đề kiểm tra học kì 2 lớp 8, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Đề thi Toán 8 học kì 2 năm 2021 – 2022

Ma trận đề thi học kì 2 Toán 8

Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

1. Phương trình bậc nhất một ẩn

Nhận biết và hiểu được nghiệm của pt bậc nhất 1 ẩn.

Tìm được ĐKXĐ của pt.

Giải pt chứa ẩn ở mẫu

Giải bài toán bằng cách lập PT

Số câu.

Số điểm

Tỉ lệ: %

2

1

10%

1

0,5

5%

1

1

10%

1

1

10%

5

2,5

35%

2.Bất pt bậc nhất một ẩn.

Nghiệm của bpt bậc nhất một ẩn

Giải bpt bậc nhất một ẩn

Số câu.

Số điểm

Tỉ lệ: %

1

0,5

5%

1

0,5

5%

1

1

10%

3

2

20%

3.Tam giác đồng dạng.

Trường hợp đồng dạng của tam giác

– Tỉ số của hai đoạn thẳng.

– Tính chất đường phân giác của tam giác.

Vẽ được hình . Chứng minh tam giác đồng dạng.

Ứng dụng tam giác đồng dạng vào tìm cạnh.

Số câu.

Số điểm

Tỉ lệ: %

1

0,5

5%

2

1

10%

1

1

10%

2

1

10%

6

3,5

35%

4.Hình lăng trụ đứng .

Tính được thể tích hình lăng trụ đứng biết diện tích từng phần

Số câu.

Số điểm

Tỉ lệ: %

2

1

10%

2

1

10%

T. số câu.

T số điểm

Tỉ lệ: %

4

2

20%

5

3

30%

6

4

40%

1

1

10%

16

100%

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 8

1) Giá trị của phân thức \frac{4 x(x-2)^{2}}{x^{2}-4} tai \mathrm{x}=-1 bằng:

A. 12

B. -12

C. \frac{1}{12}

D. -\frac{1}{12}

2) Điều kiện để giá trị phân thức \frac{x+1}{x^{3}-2 x^{2}+x} được xác định là:

A. x \neq 0

B. x \neq 1

C.x\ne0vàx\ne1

D. x \neq 0 và x \neq-1

3) Phương trình \frac{x^{2}-1}{x+1}=1 có nghiêm là:

A. -1

B. 2

C. 2 và -1

D. -2

4) Điều kiện xác định của phương trình: 1+\frac{x}{3-x}=\frac{5 x}{(x+2)(3-x)}+\frac{2}{x+2} là:

A. x \neq 3

B. x \neq-2

C. x \neq 3 và x \neq-2

D. x \neq 3 hoặc x \neq-2

5) Nếu a \geq b thì 10-2 a \square 10-2 b. Dấu thích hợp trong ô trống là:

A. <

B. >

C. \leq

D. \geq

6) x=1 là nghiệm của bất phương trình:

A. 3x+3>9

B. -5x>4 x+1

C. x-2x<-2 x+4

D. x-6>5-x

7) Cho hình lập phương có cạnh là 5 cm. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

A. 25 cm2

B. 125 cm2

C. 150 cm2

D. 100 cm2

8) Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là: 5cm ; 3cm ; 2cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

A. 54 cm3

B.54 cm2

C.30 cm2

D,30 cm3

Bài 2: (2 điểm) Điền dấu “x” vào ô thích hợp:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Nếu tam giác vuông này có 2 cạnh góc vuông tỉ lệ với 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông đó đồng dạng.

b) Tỉ số diện tích của 2 tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.

c) Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chúng đồng dạng với nhau theo tỉ số đồng dạng k = 1.

d) Hai tam giác cân luôn đồng dạng với nhau.

Phần II: Tự luận (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:

\frac{1-2 x}{4}-2<\frac{1-5 x}{8}

Bài 2: (2 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình:

Một đội máy kéo dự định mỗi ngày cày được 40 ha. Khi thực hiện, mỗi ngày cày được 52 ha. Vì vậy, đội không những đã cày xong trước thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm được 4 ha nữa. Tính diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch đã định?

Bài 3: (3 điểm)

Cho ABC vuông tại A, đường cao AH (H thuộc BC). Biết BH = 4cm ; CH = 9cm. Gọi I, K lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC. Chứng minh rằng:

a) Tứ giác AIHK là hình chữ nhật.

b) Tam giác AKI đồng dạng với tam giác ABC.

c) Tính diện tích ABC

Đáp án đề thi Toán 8 học kì 2

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Bài 1: ( 2đ): Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

C

B

C

C

C

D

D

Bài 2: (1đ) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.

a). Đ

b). S

c). Đ

d). S

Phần II: Tự luận (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm)

\frac{1-2 x}{4}-2<\frac{1-5 x}{8} \Leftrightarrow \frac{2(1-2 x)}{8}-\frac{16}{8}<\frac{1-5 x}{8}

\Leftrightarrow \frac{2-4 \mathrm{x}-16-1+5 \mathrm{x}}{8}<0 \Leftrightarrow \frac{\mathrm{x}-15}{8}<0 \Leftrightarrow \mathrm{x}-15<0 \Leftrightarrow \mathrm{x}<15

Vậy nghiệm của bất phương trình là: x< 15 (0,5 điểm)

Biểu diễn đúng tập nghiệm trên trục số (0,5 điểm)

…………..

Đề thi Ngữ văn 8 học kì 2 năm 2021 – 2022

Ma trận đề thi cuối học kì 2 Văn 8

Mức độ

Tên

chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Chủ đề 1

Văn bản

– Chép đoạn văn.

– Phân tích hiệu quả dùng từ, ngữ điệu.

.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:0,5

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ:10%

Số câu:0,5

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ:10%

Số câu 1

Số điểm: 2,0

Tỉ lệ:20%

Chủ đề 2

Tiếng Việt

– Nhớ đặc điểm hình thức và chức năng của

kiểu câu

– Hiểu và giải thích kiểu câu.

.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu 0,5

Số điểm:1.0

Tỉ lệ:10%

Số câu 0,5

Số điểm 1.0

Tỉ lệ:10%

Số câu 1

Số điểm:2.0

Tỉ lệ:20%

Chủ đề 3

Tập làm văn

– Văn nghị luận

-Viết bài văn nghị luận giải thích kết hợp chứng minh

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu 1

Số điểm:6.0

Tỉ lệ:60%

Số câu 1

Số điểm:6.0

Tỉ lệ:60%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câu 1

Số điểm:2.0

Tỉ lệ:20%

Số câu 1

Số điểm 2.0

Tỉ lệ:20%

Số câu 1

Số điểm:6.0

Tỉ lệ:60%

Số câu 3

Số điểm:10

Tỉ lệ:100%

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 8

Câu 1: (2 điểm)

Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn có một đoạn văn nói rất cảm động về tấm lòng yêu nước căm thù giặc của vị chủ tướng. Đó là đoạn nào? Hãy chép lại chính xác đoạn văn đó theo bản dịch của sách giáo khoa. Phân tích hiệu quả của việc dùng từ ngữ, giọng điệu trong đoạn văn.

Câu 2: (2 điểm)

a. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.

b. Chỉ ra những câu cản thán trong đoạn văn và giải thích vì sao các câu đó là câu cảm thán.

“Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự nổi với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.”

(Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn)

Câu 3: (6 điểm)

Nhiều người chưa hiểu rõ: Thế nào là “Học đi đôi với hành” và vì sao ta rất cần phải “Theo điều học mà làm” như lời La Sơn Phu Tử trong bài “Bàn luận về phép học” Em hãy viết bài văn nghị luận để giải đáp những thắc mắc nêu trên./

Đáp án đề thi Ngữ văn 8 học kì 2

Câu 1: (2 điểm)

– Chép chính xác đoạn văn sau: (0,5 điểm)

“Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.”

(Sai 3 lỗi chính tả trừ 0,25đ)

– (1,0 điểm) Cách sử dụng câu văn biền ngẫu (0,5đ) các động từ mạnh kết hợp với việc sử dụng điển cố thể hiện lòng căm thù sôi sục sâu sắc của vi chủ tướng đối với quân giặc. (0,5đ)

Câu 2: (2 điểm)

a. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán (1 điểm)

Câu cảm thán là câu có chứa các từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, biết bao, biết chừng nào…(0,5đ) dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết); xuất hiện trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.(0,5đ)

* Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.

b. Câu cảm thán: Than ôi! Lo thay! Nguy thay! (0,5 điểm)

– Các câu trên là câu cảm thán vì chúng chứa các từ ngữ cảm thán: than ôi, thay và kết thúc câu bằng dấu chấm than. (0,5 điểm)

Câu 3: (6 điểm)

a. Yêu cầu về kĩ năng:

– Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận chứng minh văn học có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sáng, có cảm xúc và giọng điệu riêng. Trình bày đúng chính tả, ngữ pháp.

b.Yêu cầu về kiến thức:

* Vận dụng kĩ năng lập luận vào bài viết để làm nổi bật vấn đề: Học luôn đi với hành, lý thuyết luôn đi với thực hành thực tế, phê phán lối học chỉ cốt lấy danh…

– Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đạt một số ý cơ bản sau:

Mở bài (1 điểm):

– Nêu xuất xứ La Sơn Phu Tử trong “Bàn luận về phép học” đã nêu “Theo điều học mà làm” (0,5đ)

– Khái quát lời dạy có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với việc học của chúng ta.(0,5đ)

Thân bài (4 điểm):

a. (1 đ): giải thích học là gì:

– Học là tiếp thu kiến thức đã được tích luỹ trong sách vở, học là nắm vững lý luận đã được đúc kết là những kinh nghiệm … nói chung là trau dồi kiến thức mở mang trí tuệ.(0,5đ)

Xem thêm:  Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2021 - 2022

– Hành là: Làm là thực hành, ứng dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn đời sống.

Học và hành có mối quan hệ đó là hai công việc của một quá trình thống nhất để có kiến thức, trí tuệ.(0,5đ)

b. (1,5đ): Tại sao học đi đôi với hành:

Tức là học với hành phải đi đôi không phải tách rời hành chính là phương pháp.

– Nếu chỉ có học chỉ có kiến thức, có lý thuyết mà không áp dụng thực tế thì học chẳng để làm gì cả vì tốn công sức thì giờ vàng bạc…(0,75đ)

– Nếu hành mà không có lý luận chỉ đạo lý thuyết soi sáng dẫn đến mò mẫm sẽ lúng túng trở ngại thậm chí có khi sai lầm nữa, việc hành như thế rõ ràng là không trôi chảy….(Có dẫn chứng).(0,75đ)

c. (1,5đ): Người học sinh học như thế nào:

– Động cơ thái độ học tập như thế nào: Học ở trường, học ở sách vở, học ở bạn bè, học trong cuộc sống (0,5đ); Luyện tập như thế nào: Chuyên cần, chăm chỉ…. (0,25đ)

– Tư tưởng sai lầm học cốt thi đỗ lấy bằng cấp là đủ mỹ mãn, lối học hình thức.(0,5đ) Cần học suốt đời, khoa học càng tiến bộ thì học không bao giờ dừng lại tại chỗ.(0,25đ)

Kết bài (1 điểm):

– (0,5đ) Khẳng định “Học đi đôi với hành” đã trở thành một nguyên lý, phương châm giáo dục đồng thời là phương pháp học tập.

– (0,5đ) Suy nghĩ bản thân.

Đề thi tiếng Anh 8 học kì 2 năm 2021 – 2022

Đề thi tiếng Anh 8 học kì 2

PHÒNG GD&ĐT …….

TRƯỜNG THPT ……………

Name:…………………………

Class:………………………….

THE RESIT FOR THE SCHOOL YEAR 2021-2022

Subject: English 8

Duration: 45 minutes

(Không tính thời gian phát đề)

I. LANGUAGE FOCUS: (5.0pts)

QUESTION 1. Choose the word that underlined part is different from the others. (0.5pt)

1. A. laughed B. visited C. added D. included

2. A. passage B. angry C. language D. waterfall

QUESTION 2. Choose the word that has different stress pattern. (0.5pt)

3. A.festival B. heritage C. resident D. selection

4. A.expensive B. sensitive C. negative D. sociable

QUESTION 3. Choose A, B, C or D that is the best fit for each sentence. (4.0pts)

5. Mount Rushmore …………….……from more than 100 kilometers away.

A. can see

B. sees

C. was seen

D. can be seen

6. What is not correct? Everybody I know like to eat chocolates and ice-cream.

A                   B    C      D

7. My sister likes sweets ____________from chocolate.

A. making

B. made

C. to make

D. make

8. He worked hard __________he could pass the final exam.

A. so that

B. in order to

C. so as to

D. as result

9. Normally he is rather _____________but sometimes he talks freely about himself

A. sociable

B. reserved

C. serious

D. peaceful

10. Lang Lieu couldn’t buy any special food __________ he was very poor.

A. although

B. when

C. while

D. because

11. Lac Long Quan missed his life in the sea; __________, he took 50 sons back there.

A. therefore

B. however

C. moreover

D. otherwise

12. While I __________ the performance, I met one of my old friends.

A. watched

B. was watching

C. watch

D. am watching

13. Taj Mahal is _______ famous of all India’s ancient buildings.

A. more

B. most

C. the most

D. best

14. My mother is very keen ________ growing roses.

A. on

B. in

C. of

D. about

15. A test in which participants have to fetch water is called _______.

A. water-fetch contest

B. fetching-water contest

C. water-fetching contest.

D. fetch-watering contest

16. Do you mind ________out your cigarette ? – No, of course not.

A. put

B. putting

C. to put

D. is putting

17. A workman who repairs water-pipes is called ______.

A. plumber

B. worker

C. farmer

D. repairer

18. Finally, we decided __________to the cinema.

A. going

B. go

C. to go

D. gone

19. What is Mary doing, Mom? She is looking at _______ in the mirror.

A. her

B. hers

C. herself

D. himself

20. Mom had to do everything _______ electricity.

A. by

B. on

C. without

D. within

II. READING: (3.0pts)

QUESTION 1. Choose one suitable word or phrases to complete the passage. (1.0pt)

Ha Long-Bay of the Descending Dragon-is (21)… with both Vietnamese and international tourists. One of the (22)…. of Ha Long is the Bay’s calm water with limestone mountains. The Bay’s water is clear during the spring and early summer. Upon arriving in Ha Long City, visitors can go along Chay Beach. From the beach, they can hire a boat and go out to the Bay. It is here that visitors can find some of Southeast Asia’s most (23)….sites. Dau Go Cave is one of the most beautiful (24)….at Ha Long. It was the cave in which General Tran Hung Dao hid wooden stakes to beat the Mongols in Bach Dang River in 1288.

21. A. popular B. popularity C. popularly D. popularize

22. A. mountains B. attractions C. beaches D. caves

23. A. beautiful B. beautify C. beauty D. beautifully

24. A. water B. caves C. attractions D. boat

QUESTION 2. Read the text and do the tasks below. (2.0pts)

Just a few years ago, this place was called Dumptown. The people living here didn’t think much about where waste went when they threw it out. Things that could be reused or recycled were thrown in the trash, because nobody believed recycling made a difference. And, eventually, that became a very big problem. The garbage heap grew and began to smell. Sometimes it caught fire, and making it hard for everyone to breathe. Dumptowners knew they had to fix it. They learned to reduce the amount of waste they threw away. For example, they learned to reuse things—like washing out empty jars instead of throwing them away. And, they learned to recycle. They set up bins around town to collect glass, paper, and other things, then made into new products.

A. Decide True or False. (0.5pt)

25. Somebody believed recycling made a difference. ………..

26. Dumptowners learned to reduce the amount of waste they threw away. ………..

B. Choose the best answer. (1.5pts)

27. Many years ago, the people living in Dumptown………..

A. thought much about where the waste went.

B. saved things that could be reused or recycled at home.

C. were hard to believe that recycling could make a difference.

D. made compost from trash.

28. Which of the following could replace the word ‘trash’ in line 3?

A. garbage

B. fertilizer

C. compost

D. dump

29. What were the Dumptown’s problems?

A. The garbage heap smelled.

B. Sometimes the garbage heap caught fire.

C. It was hard for everyone to breathe.

D. The garbage heap smelled, caught fire, people were hard to breathe.

30. What does the word ‘them’ in line 7 refer to?

A. the trash

B. the garbage heap

C. Dumptowners

D. empty jars

31. What did they do to solve their problems?

A. They reduced the amount of waste thrown away.

B. They didn’t want to reuse things.

C. They threw trash everywhere.

D. They did nothing.

32. What is the topic of the passage?

A. Garbage in Dumptown.

B. People in Dumptown

C. Good actions of people for trash.

D. Bad ways for trash in Dumptown.

III. WRITING: (2.0pts)

QUESTION 1. Do as the requests. (1.5pts)

33. I sent my friend a letter in New York two weeks ago. (using passive)

A letter …………………………………………………………………………..…….……

34. My/ grandmother/ asked /me/ turn down/ radio/ her/ ./ (complete the sentence with cues)

………………………………………………………………………………………………..

35. Nga asked Quang: “Do you like sports?” (using “reported speech”)

…………………………………………………………………………………………………

QUESTION 2. Write something to give first – aid for burn. (0.5pt)

……………………………………………………………………………………………..

Đáp án đề thi tiếng Anh 8 học kì 2

I. LANGUAGE FOCUS: (5.0pts)

QUESTION 1. Choose the word that underlined part is different from the others. (0.5pt)

1. A. laughed

2. D. waterfall

QUESTION 2. Choose the word that has different stress pattern. (0.5pt)

3. D. selection

4. D. sociable

QUESTION 3. Choose A, B, C or D that is the best fit for each sentence. (4.0pts)

5. D. can be seen

6. C. like

7. B. made

8. A. so that

9. B. reserved

10. D. because

11. A. therefore

12. B. was watching

13. C. the most

14. A. on

15. C. water-fetching contest.

16. B. putting

17. A. plumber

18. C. to go

19. C. herself

20. C. without

(0.25pt for each correct answer)

II. READING: (3.0pts)

QUESTION 1. Choose one suitable word or phrases to complete the passage. (1.0pt)

21. A. popular 22. B. attractions 23. A. beautiful 24. B. caves

QUESTION 2. Read the text and do the tasks below. (2.0pts)

A. Decide True or False. (0.5pt)

25. False 26. True

B. Choose the best answer. (1.5pts)

27. C. were hard to believe that recycling could make a difference.

28. A. garbage

29. D. The garbage heap smelled, caught fire, people were hard to breathe.

30. D. empty jars

31. A. They reduced the amount of waste thrown away.

32. C. Good actions of people for trash.

(0.25pt for each correct answer)

III. WRITING: (2.0pts)

QUESTION 1. Do as the requests. (1.5pts)

33. A letter was sent to my friend in New York two weeks ago.

34. My grandmother asked me to turn down the radio for her.

35. Nga asked Quang if he liked sports.

(0.5pt for each correct answer)

QUESTION 2. Write something to give first – aid for burn. (0.5pt)

– Give the burn under the cold dripping faucet.

– Use the cream for burn then cover it and go to the nearest clinic.

(0.25pt for each correct answer)

Đề thi Vật lí 8 học kì 2 năm 2021 – 2022

Ma trận đề thi học kì 2 Vật lí 8

PHÒNG GD VÀ ĐT ………..

TRƯỜNG THCS ………………..

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021– 2022

MÔN : VẬT LÝ 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Tên chủ đề

Trọng số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

LT

(Cấp độ 1, 2)

VD

(Cấp độ 3, 4)

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Cơ năng

8,7

10

Động năng của một vật phụ thuộc vào vận tốc của vật(C7)

Vận dụng được công thức A = F.s (C1).

Tổng

18,7

Số câu hỏi

1

1

1

1

2

Số điểm

2,0

0,5

2

2. Nhiệt học

43,8

37,5

– Nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật (C2).

– Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng (C5).

– Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn(C3).

– Giải thích được một số hiện tượng về các cách truyền nhiệt đơn giản (C4).

Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh(C8)

Vận dụng được công thức Q = m.c.Dt0 để giải một số bài tập đơn giản(C6)

– Vận dụng được công thức Q = m.c.Dt0 phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản(C9a,b,c)

Tổng

81.3

Số câu hỏi

5

4

2

2

1

2

3

9

Số điểm

1

1

1,5

1,0

3,5

7

TS câu hỏi

6

5

3

4

5

11

TS điểm

1,0(10%)

4,5(45%)

4,5(55%)

10(100%)

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 8 năm 2021 - 2022

Đề thi Vật lí 8 học kì 2

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1 . Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m. Công mà người đó thực hiện là:

A. 100J.

B. 25J.

C. 1000J.

D. 250J .

Câu 2. Nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào:

A. khối lượng của vật

B. độ tăng nhiệt độ của vật

C. nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật.

D. trọng lượng của vật

Câu 3. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:

A. nhiệt năng của miếng sắt tăng.

B. nhiệt năng của miếng sắt giảm.

C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.

D. nhiệt năng của nước giảm.

Câu 4. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. Vì:

A. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.

B. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.

C. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.

D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.

Câu 5. Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau?

A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 6. Một khối lượng nước 25kg thu được một nhiệt lượng 1050kJ thì nóng lên tới 300C. Nhiệt độ ban đầu của nước là:

A. t1=200C

B. t1=300C

C. t1=100C

D. t1=30,010C

Câu 7. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?

A. Khí và rắn

B. Lỏng và rắn

C. Lỏng và khí

D. Rắn

Câu 8: Vật có cơ năng khi:

A. Vật có khả năng sinh công.

B. Vật có khối lượng lớn.

C. Vật có tính ì lớn.

D. Vật có đứng yên.

Câu 9: Vì sao nước biển có vị mặn?

A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.

B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.

C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

Câu 10. Công thức tính công suất là:

A. P = A.t.

B. P=\frac{A}{T} .

C. P = A.s

D. P = F.v.

Câu 11. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật tăng?

A. Nhiệt lượng .

B. Khối lượng riêng .

C. Nhiệt năng.

D. Khối lượng

Câu 12 . Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào:

A. Khối lượng chất lỏng.

B. Trọng lượng chất lỏng

C. Nhiệt độ chất lỏng.

D. Thể tích chất lỏng.

B. TỰ LUẬN (7 điểm): Viết câu trả hoặc lời giải cho các câu sau:

Câu 1 (1,5 điểm). Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới, gần sát đáy ấm mà không được đặt ở trên?

Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh?

Câu 3 (3,5 điểm). Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 1000C vào 2,5kg nước làm cho nước nóng lên tới 300C. Hỏi:

a) Nhiệt độ của đồng ngay khi có cân bằng nhiệt?

b) Nhiệt lượng nước thu vào?

c) Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?

Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.

Đáp án đề thi học kì 2 Vật lí 8

I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C D B C A A

II. TỰ LUẬN: 7 điểm

Câu 7: 2,0 điểm.

Nếu chọn nhà ga làm mốc thì người hành khách đó có động năng vì đang chuyển động.

Nếu chọn toa tàu làm mốc thì người hành khách đó không có động năng vì đang đứng yên.

1,0 điểm

1,0 điểm

Câu 8: 1,5 điểm.

Vì các phân tử nước nóng và đường chuyển động nhanh hơn

2,0 điểm

Câu 9: 3,5 điểm

a) Nhiệt độ của đồng ngay khi có cân bằng nhiệt là 300C

b) Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng đồng tỏa ra:

Q2 = Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,6.380.(100 – 30) = 15960 J

c) Nước nóng lên thêm:

\mathrm{Q}_{2}=\mathrm{m}_{2} \cdot \mathrm{c}_{2} \cdot\left(\mathrm{t}-\mathrm{t}_{2}\right)=15960 \Rightarrow\left(\mathrm{t}-\mathrm{t}_{2}\right)=\frac{15960}{2,5 \cdot 4200}=1,52^{\circ} \mathrm{C}

0,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

…………….

Đề thi Lịch sử 8 học kì 2 năm 2021 – 2022

Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử 8

Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TC
TN TL TN TL Vận dụng VD Cao

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 – cuối TK XIX)

– Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

– “Chiếu Cần vương”.

Người lãnh đạo cao nhất của cuộc khởi nghĩa Hương Khê.

– Nội dung những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ thứ XIX.

– Phong trào Cần Vương.

– Quá trình xâm lược của thực dân Pháp.

Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ :%

1

1.0

10%

2

2.0

20%

1

1.5

15%

4

4.5

45%

Xã hội Việt Nam

(1897 – 1918)

Xã hội Việt Nam phân hóa như thế nào sau chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?

Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì độc đáo khác với lớp người đi trước?

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ :%

1

2.5

25%

1

3.0

30%

2

5.5

55%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ :%

1

1.0

10%

1

2.5

25%

2

2.0

20%

1

1.5

15%

1

3.0

30%

6

10đ

100%

Đề thi Lịch sử 8 học kì 2

Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đầu câu đáp án đúng.

1. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của ai?

A. Nguyễn Đình Chiểu

B. Nguyễn Tri Phương

C. Nguyễn Hữu Huân

D. Nguyễn Trung Trực

2. Hiệp ước nào đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập?

A. Hiệp uớc Nhâm Tuất

B. Hiệp uớc Giáp Tuất

C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt

D. Hiệp ước Hác-măng

3. “Chiếu Cần vương” ra đời trong thời gian nào? Tại đâu?

A. 13/6/1883 tại Tân Sở (Quảng Trị)

B. 13/6/1883 tại Phú Gia (Hà Tĩnh)

C. 13/7/1885 tại Tân Sở (Quảng Trị)

D. 13/7/1885 tại Phú Gia (Hà Tĩnh)

4. Người lãnh đạo cao nhất của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là

A. Phan Đình Phùng

B. Phạm Bành

C. Nguyễn Thiện Thuật

D. Hoàng Hoa Thám

Câu 2: Bằng kiến thức Lịch sử đã được học, hãy chọn từ (dân tộc; nhân dân; triều Nguyễn; Cần vương) thích hợp điền vào chỗ trống …. để được câu có nội dung đúng.

Sau Hiệp ước 1884 và cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế, triều đình hoàn toàn đầu hàng. Nhân dân tiếp tục chiến đấu dưới ngọn cờ (1)……………………. Chiếu Cần vương đã gắn quyền lợi của (2)………………………….. với quyền lợi của (3)………………… nên đã được (4)……………………… tích cực ủng hộ.

Câu 3 : Hãy kết nối một thông tin ở cột A với một thông tin ở cột B để được nội dung đúng (ghi kết quả kết nối ở cột C).

A

(Sự kiện lịch sử)

B

(Mốc thời gian)

C

(Kết quả kết nối)

1- Pháp nổ sung tấn công Gia Định

a- 1/9/1858

1 + …….

2- Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam

b- 17/2/1859

2 + …….

3- Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất

c- 20/11/1873

3 + …….

4- Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai

d- 25/4/1882

4 + …….

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 : (1.5 điểm) Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?

Câu 2 : (2.5 điểm) Xã hội Việt Nam phân hóa như thế nào sau chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?

Câu 3 : (3.0 điểm) Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì độc đáo khác với lớp người đi trước?

Đáp án đề thi Lịch sử 8 học kì 2

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Trả lời đúng mỗi ý được 0.25đ

– Câu 1: 1A; 2C; 3C; 4D.

– Câu 2: (1) Cần vương; (2) triều Nguyễn; (3) dân tộc; (4) nhân dân

– Câu 3: 1 + b; 2 + a; 3 + c; 4 + d .

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược

1.5 điểm

Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước phương Đông để mở rộng thị trường, vơ vét nguyên liệu.

0,5

Việt Nam lại là nước có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên nhiên.

0,5

Chế độ phong kiến ở Việt Nam lại đang ở vào giai đoạn khủng hoảng, suy yếu

0,5

2

Xã hội Việt Nam phân hóa như thế nào sau chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp

2.5 điểm

Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng và trở thành chỗ dựa, tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước.

Giai cấp nông dân, số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, họ sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Một bộ phận nhỏ mất ruộng đất phải vào làm việc trong các hầm mỏ, đồn điền.

Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn… bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép.

Tiểu tư sản thành thị cũng là tầng lớp mới xuất hiện, bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. Họ có trình độ học vấn, nhạy bén với thời cuộc,… nên sớm giác ngộ và tích cực tham gia các phong trào cứu nước.

Giai cấp công nhân phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp,… lương thấp nên đời sống khổ cực. Đây là giai cấp có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống đế quốc, phong kiến.

3

Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì độc đáo khác với lớp người đi trước?

3.0 điểm

– Các bậc tiền bối mà tiêu biểu là Phan Bội Châu đã lựa chọn con đường cứu nước đó là đi sang phương Đông, chủ yếu là Nhật Bản vì ở đó từng diễn ra cuộc cải cách Minh Trị làm cho Nhật thoát khỏi thân phận thuộc địa; vì Nhật đã đánh bại đế quốc Nga trong cuộc chiến tranh Nga-Nhật (1905-1907) và Nhật Bản còn là nước “đồng văn, đồng chủng” với Việt Nam.

0,5

– Đối tượng mà cụ Phan Bội Châu gặp gỡ là những chính khách Nhật để xin họ giúp Việt Nam đánh Pháp. Phương pháp của cụ là vận động tổ chức giai cấp, cùng các tầng lớp trên để huy động lực lượng đấu tranh bạo động.

0,5

– Còn Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường sang phương Tây, nơi được mệnh danh có tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái, có khoa học kỹ thuật, có nền văn minh phát triển.

0,5

– Nguyễn Ái Quốc đi vào tất cả các giai cấp, tầng lớp, đi vào phong trào quần chúng, giác ngộ, đoàn kết họ đứng lên đấu tranh giành độc lập thực sự bằng sức mạnh của mình là chính

0,75

– Người luôn đề cao học tập, nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm cách mạng mới nhất của thời đại và Người đã bắt gặp chân lý cách mạng Tháng Mười Nga, đây là con đường cứu nước đúng đắn nhất với dân tộc ta.

0,75

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021 - 2022

Đề thi học kì 2 môn Địa lí 8 năm 2021 – 2022

Ma trận đề thi học kì 2 môn Địa lí 8

Nội dung chính Các mức độ đánh giá Tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

1. Đặc điểm địa hình Việt Nam

I.2

(0,25đ)

0,25

2. Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta

Câu 3-ý1

(1đ)

Câu 3-ý2

(1đ)

2

3. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam

I.3

(0,25đ)

Câu 1-ý1

(2đ)

Câu 1-ý2

(1đ)

3,25

4. Đặc điểm đất Việt Nam

I.5

(0,25đ)

0,25

5. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam

Câu 2

(3 đ)

I.1

(0,25đ)

3,25

6. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam

I.4

(0,25đ)

0,25

7. Miền Bắc và ĐBBB

Miền T/ Bắc và BTB

Miền NTB và N/ Bộ

II

(0,75đ)

0,75

Tổng điểm

3,75

4,25

2

10

Đề thi học kì 2 Địa 8

Phần I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (2 điểm )

I. Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (1,25 điểm)

Câu 1: Thành phần loài sinh vật của nước ta phong phú vì nước ta:

a. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm

b. Là nơi gặp gỡ của nhiều luồng sinh vật

c. Có nhiều loại đất khác nhau

d. Tất cả các ý trên

Câu 2: Phần lớn đồi núi nước ta có độ cao:

a. Dưới 1000m

b. Trên 1000m

c. Trên 2000m

d. Từ 1000 đến 2000m

Câu 3: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là :

a. Hướng Đông Bắc – Tây Nam và hướng vòng cung

b. Hướng Đông Nam – Tây Bắc và hướng vòng cung

c. Hướng Tây – Đông và hướng vòng cung

d. Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung

Câu 4: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:

a. Tính chất đa dạng, phức tạp

b. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm

c. Tính chất đồi núi

d. Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo

Câu 5: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

a. Đất mặn, đất phèn b. Đất mùn núi cao

c. Đất feralit đồi núi thấp d. Đất phù sa

II. Gạch nối các vùng miền của nước ta (cột A) và đặc điểm khí hậu nổi bật của từng miền đó (cột C), điền vào cột B( 0,75 điểm)

CỘT A CỘT B CỘT C

1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

1-……..

2-…….

3-……

a. Là một miền có mùa mưa lệch sang thu- đông, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió phơn Tây Nam vào mùa hạ.

b. Là một miền có tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước.

c. Là một miền có khí hậu cận xích đạo, với hai mùa: mưa và khô tương phản nhau sâu sắc.

Phần II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam ?

Tại sao đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đều đổ ra biển Đông ? (3 điểm)

Câu 2: Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật của nước ta có giá trị to lớn về các mặt sau :

Phát triển kinh tế – xã hội, Du lịch , Bảo vệ môi trường sinh thái (3 điểm)

Câu 3: Cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại? (2 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm)

I. Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (1,25 điểm)

(mỗi ý đúng được 0,25 điểm)

Câu 1-d

Câu 2-a

Câu 3-d

Câu 4-b

Câu 5-c

II. Nối các vùng miền của nước ta (cột A) và đặc điểm khí hậu nổi bật của từng miền đó (cột C), điền vào cột B( 0,75 điểm)

Câu 1-b

Câu 2-a

Câu 3-c

Phần II : TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1 : ( 3 điểm) Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam :

+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước (0,5đ)

+Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc –Đông Nam và vòng cung (0,5đ)

+Sông ngòi nước ta có hai mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt (0,5 đ)

+ Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn (0,5 đ)

Đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đều đổ ra biển Đông vì theo hướng cấu trúc địa hình của nước ta …….(1 đ)

Câu 2 : (3 điểm)

+ Phát triển kinh tế – xã hội : cung cấp gỗ xây dựng, làm đồ dùng, cung cấp lương thực, thực phẩm, làm thuốc chữa bệnh, ……. (1 đ)

+ Văn hoá – Du lịch : sinh vật cảnh, tham quan du lịch, an dưỡng chữa bệnh, nghiên cứu khoa học………(1 đ)

+ Môi trường sinh thái : điều hòa khí hậu, tăng lượng oxy, làm sạch không khí, giảm nhẹ các thiên tai……..(1 đ)

Câu 3 :

+ Thuận lợi : Khí hậu đáp ứng được nhu cầu sinh thái của nhiều giống loài thực vật, động vật có các nguồn gốc khác nhau, Rất thích hợp trồng 2, 3 vụ lúa với giống thích hợp……(1 đ)

+Khó khăn : Rét lạnh, rét hại, sương giá, sương muối về mùa đông, nắng nóng, khô hạn cuối Đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên, Bão ,mưa lũ, xói mòn, sâu bệnh phát triển…..( 1 đ)

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 8 năm 2021 – 2022

Ma trận đề thi cuối kì 2 Công nghệ 8

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chương VII:.Đồ dùng điện gia đình

1.Biết được ưu điểm của đèn ống huỳnh quang.

2. Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng động cơ điện 1 pha.

3.Biết được cấu tạo của máy biến áp .

4. Biết sử dụng điện năng 1 cách hợp lí .

5.Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng điện loại điện- nhiệt

6.Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng của đồ dùng loại điện nhiệt.

7.Hiểu được các số liệu kĩ thuật điện .

8.Tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình

Số câu hỏi

3

C1-2;C2-3;C4-4

2

C7-1;C6-6

1

C8-3

6

Số điểm

0,75đ

0,5đ

4,25đ

Chương VIII: Mạng điện trong nhà

9. Biết được cấu tạo, chức năng 1 số phần tử của mạng điện trong nhà .

10. Hiểu được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của 1 số thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà .

11. Hiểu được công dụng, cấu tạo của máy biến áp 1 pha.

12.Hiểu được lợi ích của việc tiết kiệm điện năng.

13.Biết được đặc điểm của mạng điện trong nhà .

Số câu hỏi

2

C9-7;C9-8

1

C9-10

2

C10-5

1

C9-10

1

C12-11

2

C12-1;C13-2

9

Số điểm

0,5đ

0,25đ

0, 5đ

0,25đ

0,25đ

5,75đ

TS câu hỏi

5

5

2

12

TS điểm

1,5đ

1,25đ

7,25đ

10đ

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 8

I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5đ)

Chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Trên một nồi cơm điện ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:

A. Điện áp định mức của nồi cơm điện.

B. Công suất định mức của nồi cơm điện.

C. Cường độ định mức của nồi cơm điện.

D. Dung tích soong của nồi cơm điện.

Câu 2: Người ta thường dùng đèn huỳnh quang hơn đèn sợi đốt vì:

A. Ánh sáng liên tục, tuổi thọ cao

B. Tiết kiệm điện, ánh sáng liên tục

C. Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao

D. Tất cả đều đúng.

Câu 3: Trong động cơ điện Stato còn gọi là:

A. Phần đứng yên

B. Bộ phận bị điều khiển

C. Bộ phận điều khiển

D. Phần quay

Câu 4: Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là:

A. Từ 6 giờ đến 10 giờ

B. Từ 18 giờ đến 22 giờ

C. Từ 1 giờ đến 6 giờ

D. Từ 13 giờ đến 18 giờ

Câu 5: Trước khi sữa chữa điện cần phải:

A. Rút phích cắm điện.

B. Rút nắp cầu chì.

C. Cắt cầu dao hoặc Aptomat tổng.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 6: Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện – nhiệt là biến điện năng thành

A. Cơ năng

B. Quang năng

C. Nhiệt năng

D. A và B đều đúng

Câu 7: Ổ điện là Thiết bị:

A. Lấy điện.

B. Đo lường

C. Đóng – cắt.

D. Bảo vệ.

Câu 8: Aptomat là:

A. Thiết bị lấy điện.

B. Thiết bị bảo vệ

C. Thiết bị đóng – cắt.

D. B và C đều đúng

Câu 9: Hành động nào sau đây làm lãng phí điện năng ?

A. Tan học không tắt đèn, quạt trong phòng học.

B. Bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh khi có nhu cầu.

C. Khi đi xem ti vi tắt đèn ở bàn học tập.

D. Cả ba hành động trên.

Câu 10: Máy biến áp 1 pha là thiết bị điện dùng:

A. Biến đổi cường độ của dòng điện.

B. Biến đổi điện áp của dòng điện 1 chiều.

C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều 1 pha.

D. Biến điện năng thành cơ năng

II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1: Vì sao phải tiết kiệm điện năng? (2đ)

Câu 2: (3đ)

Điện năng tiêu thụ trong ngày 10 tháng 04 năm 2014 của gia đình bạn Anh như sau:

Tên đồ dùng điện Công suất điện P(W) Số lượng Thời gian sử dụng (h)
Đèn Compac 18 1 2
Đèn Huỳnh quang 40 3 4
Nồi cơm điện 800 1 1
Quạt bàn 60 2 4
Ti vi 70 1 5

a. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn Anh trong ngày. (2,0 điểm)

b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn Anh trong tháng 04 năm 2014 (Giả sử điện năng tiêu thụ các ngày là như nhau ). (0,5 điểm)

c. Tính số tiền của gia đình bạn Anh trong tháng 04 năm 2014, biết 1 KWh giá tiền 1450 đ (0,5 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 Công nghệ 8

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) mỗi câu 0,5đ

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C A B D C A C A C

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 đ)

Câu 1:

* Ta phải tiết kiệm điện năng:

– Tiết kiệm tiền điện phải trả. (0,75đ)

– Giảm chi phí xây dựng nhà máy điện, không phải nhập khẩu. (0,5đ)

– Giảm bớt khí thải, chất gây ô nhiễm môi trường. (0,75đ)

Câu 2:

a. Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày

Điện năng tiêu thụ của 1 đèn Compac:

A1=P.t=18.2=36Wh (0,25 đ)

Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang:

A2=P.t=40.3.4=480Wh (0,25 đ)

Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện:

A3= P.t=800.1=800Wh (0,25 đ)

Điện năng tiêu thụ của quạt bàn:

A4= 60.2.4=480Wh (0,25 đ)

Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A5= P.t=70.5=350Wh (0,25 đ)

*Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là:

A=A1+A2+A3+ A4+ A5=36+480+800+480+350=2146Wh=2,146KWh (0,75 đ)

(Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày của tháng 4 năm 2013 là:

A= 2,146.30=64,38 (KWh) (0, 5đ)

Số tiền gia đình bạn Anh phải trả trong tháng 4 là: 64,38.1450đ=93351 đồng ( 0,5 đ)

………………

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 lớp 8

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận