Các dạng bài tập Hóa học 8 (chọn lọc, có lời giải)

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Các dạng bài tập hóa học 8 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

Các dạng bài tập về độ tan và cách giải

Với bài viết Các dạng bài tập về độ tan và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8.

A. Lý thuyết & phương pháp giải

Để biểu thị khối lượng chất tan có trong một khối lượng dung môi, người ta dùng “độ tan”.

– Độ tan (ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Ví dụ: Ở 25oC, độ tan của đường là 204 gam.

– Công thức: S =mc⁢tmd⁢m⁢.100 (1)

Trong đó:

+ mct là khối lượng chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa

+ mdm là khối lượng dung môi (nước) để tạo thành dung dịch bão hòa

Từ công thức (1) suy ra: mct = S.md⁢m100

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ở 25°C, hòa tan hết 33 gam NaCl vào 150 gam nước được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức tính độ tan: S = mc⁢tmd⁢m⁢.100 ta có:

Độ tan của NaCl là:

S = 33150⁢.100 = 22 gam.

Ví dụ 2: Ở 20°C, hòa tan m gam KNO3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó là 30 gam. Tính giá trị của m.

Xem thêm:  Bài phát biểu khai mạc văn nghệ mừng đảng mừng xuân (3 mẫu)

Hướng dẫn giải:

Công thức tính độ tan: S = mc⁢tmd⁢m⁢.100

Suy ra: mct = S.md⁢m100

Khối lượng KNO3 cần hòa tan 150 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:

m = 30.150100 = 45 gam.

Ví dụ 3: Xác định độ tan của Na2CO3 trong 120 gam nước ở 18°C, biết rằng ở nhiệt độ này khối lượng Na2CO3 hòa tan trong nước là 50,4 gam thì thu được dung dịch bão hòa.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức tính độ tan: S = mc⁢tmd⁢m⁢.100 ta có:

Độ tan của Na2CO3 là:

S = 50,4120⁢.100 = 42 gam.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Biết độ tan của K2SO4 ở 25 là 8 gam. Lấy m gam K2SO4 hòa tan vào 250 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Giá trị của m là

A. 20 gam

B. 21 gam

C. 22 gam

D. 23 gam

Hướng dẫn giải:

Công thức tính độ tan: S = mc⁢tmd⁢m⁢.100

Suy ra: mct = S.md⁢m100

Khối lượng K2SO4 cần hòa tan 250 gam nước thu được dung dịch bão hòa là:

m = 8.250100 = 20 gam.

Đáp án A

Câu 2: Ở 30°C, hòa tan hoàn toàn 64 gam KCl vào 200 gam nước, thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của KCl là

A. 30 gam

B. 31 gam

C. 32 gam

D. 33 gam

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức tính độ tan: S = mc⁢tmd⁢m⁢.100 ta có:

Độ tan của KCl là:

S = 64200⁢.100 = 32 gam.

Đáp án C

Câu 3: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là

A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

C. Số gam chết đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.

Xem thêm:  Bài thu hoạch chức danh nghề nghiệp hạng 2 Tiểu học 2023

D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.

Đáp án B

Câu 4: Ở 30°C, hòa tan m gam K2CO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của K2CO3 ở nhiệt độ đó là 42 gam. Tính giá trị của m.

A. 37,2 gam

B. 40,1 gam

C. 38,9 gam

D. 39,9 gam

Hướng dẫn giải:

Công thức tính độ tan: S = mc⁢tmd⁢m⁢.100

Suy ra: mct = S.md⁢m100

Khối lượng K2CO3 cần hòa tan 95 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:

m = 42.95100 = 39,9 gam

Đáp án D

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 66 gam NH4Cl ở 25°C vào 220 gam nước, thu được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NH4Cl.

A. 10 gam

B. 20 gam

C. 30 gam

D. 40 gam

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức tính độ tan: S = mc⁢tmd⁢m⁢.100 ta có:

Độ tan của NH4Cl là:

S = 66220⁢.100 = 30 gam.

Đáp án C

Câu 6: Ở 20 có độ tan của NaNO3 là 88 gam, hòa tan hoàn toàn NaNO3 vào 110 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan là

A. 99,2 gam

B. 96,8 gam

C. 97,1 gam

D. 98,4 gam

Hướng dẫn giải:

Công thức tính độ tan: S = mc⁢tmd⁢m⁢.100

Suy ra: mct = S.md⁢m100

Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan 110 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:

mct = 88.110100 = 96,8 gam.

Đáp án B

Câu 7: Xác định độ tan của Na2SO4 trong 180 gam nước ở 20°C, biết rằng ở nhiệt độ này khối lượng Na2SO4 hòa tan trong nước là 90 gam thì thu được dung dịch bão hòa.

A. 30 gam

B. 35 gam

C. 45 gam

D. 50 gam

Hướng dẫn giải:

Xem thêm:  Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe | Fe2O3 ra Fe | Al ra Al2O3

Áp dụng công thức tính độ tan: S = mc⁢tmd⁢m⁢.100 ta có:

Độ tan của Na2SO4 là:

S = 90180⁢.100 = 50 gam

Đáp án D

Câu 8: Chọn đáp án đúng:

Công thức tính độ tan là

A. S = mc⁢tmd⁢m⁢.100

B. S = md⁢mmc⁢t⁢.100

C. S = mct.mdm.100

D. S = mc⁢tmd⁢m.1100

Đáp án A

Câu 9: Biết độ tan của NaCl ở 30°C là 36 gam. Lấy m gam NaCl hòa tan vào 190 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Giá trị của m là

A. 69,2 gam

B. 70,4 gam

C. 70,2 gam

D. 68,4 gam

Hướng dẫn giải:

Công thức tính độ tan: S = mc⁢tmd⁢m⁢.100

Suy ra: mct = S.md⁢m100

Khối lượng NaCl cần để hòa tan 190 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:

m = 36.190100 = 68,4 gam

Đáp án D

Câu 10: Xác định độ tan của K2SO4 trong 240 gam nước ở 20, biết rằng ở nhiệt độ này khối lượng K2SO4 hòa tan trong nước là 26,64 gam thì thu được dung dịch bão hòa.

A. 11,1 gam

B. 12,1 gam

C. 13,1 gam

D. 14,1 gam

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức tính độ tan: S = mc⁢tmd⁢m⁢.100 ta có:

Độ tan của K2SO4 là:

S = 26,64240⁢.100 = 11,1 gam

Đáp án A

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

  • Nồng độ phần trăm của dung dịch và cách giải bài tập
  • Nồng độ mol của dung dịch và cách giải bài tập
  • Pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước và cách giải bài tập
  • Pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước và cách giải bài tập
  • Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng và cách giải

Mua hàng giảm giá Shopee Mã code

  • XMen For Boss chỉ 60k/chai
  • SRM Simple tặng tẩy trang 50k
  • Combo Dầu Gội, Dầu Xả TRESEMME 80k