Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Giáo án bài câu cảm lớp 4 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.
Giáo án Luyện từ và câu: Câu cảm mới, chuẩn nhất
Tải xuống
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
– Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
– Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).
* HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
3. Thái độ
– Có thái độ lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
4. Góp phần phát triển các năng lực
– NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
– GV: Bảng phụ
– HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
– PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành,…
– KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
– GV giới thiệu – Dẫn vào bài mới
– TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành
a. Nhận xét
Bài tập 1, 2, 3:
– Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3.
– GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
b. Ghi nhớ:
– Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
– Lấy VD về câu cảm
Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
1) – Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo.
– A! Con mèo này khôn thật! => Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
2) Cuối câu trên có dấu chấm than.
3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật,…
– 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
– HS nối tiếp lấy VD
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).
* Cách tiến hành
Bài tập 1:
– Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
– Cho HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho 3 HS.
– GV nhận xét và chốt lại.
+ Có thể chuyển câu kể sang câu cảm bằng cách nào?
Bài tập 2:
– GV chốt đáp án đúng
– Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc chân thành của mình với người giao tiếp
Bài tập 3:
– GV nhận xét và chốt lại lời giải.
– Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc phù hợp với từng tình huống.
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
– Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,….
– Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! Trời rét lắm!
– Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ ghê!
– Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi quá!
+ Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu.
+ Thêm quá/lắm/ghê/thế,… vào cuối câu
+Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
+ Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể hiện sự thán phục bạn.
– Trời, cậu giỏi thật!
– Bạn thật là tuyệt!
– Bạn giỏi quá!
– Bạn siêu quá!
+ Tình huống b:
– Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
– Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
– Trời, bạn làm mình cảm động quá!
Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa!
=> Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá!
=> Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c) Câu: Trời, thật là kinh khủng!
=> Bộc lộ cảm xúc sợ hãi
– Ghi nhớ cách đặt câu khiến
– Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm phù hợp với tình huống đó.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
**********************************************
Tải xuống
Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng việt lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
- Chính tả (Nhớ – viết): Đường đi Sa Pa
- Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Tập đọc: Dòng sông mặc áo
- Tập làm văn: Luyện tập quan sát con vật
- Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn