Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Luyện toán lớp 4 tuần 8 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 8 được GiaiToan biên soạn và đăng tải. Bài hôm nay bao gồm trắc nghiệm và tự luận kèm theo đáp án, giúp các em ôn tập, rèn luyện nâng cao kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé.
Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán – Tuần 9
Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 8
I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 8
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính 7372 + 3821 – 2883 là:
A. 8310
B. 8754
C. 8560
D. 8677
Câu 2: Giá trị của biểu thức a x 5 + 8392 với a = 4 là:
A. 8412
B. 8367
C. 8531
D. 8690
Câu 3: Tổng của hai số bằng 18, biết số thứ nhất hơn số thứ hai 4 đơn vị. Số thứ hai bằng:
A. 14
B. 22
C. 11
D. 7
Câu 4: Có bao nhiêu góc nhọn trong hình vẽ dưới đây?
A. 5 góc nhọn
B. 6 góc nhọn
C. 7 góc nhọn
D. 8 góc nhọn
Câu 5: Có bao nhiêu góc vuông trong hình vẽ dưới đây?
A. 8 góc vuông
B. 7 góc vuông
C. 6 góc vuông
D. 5 góc vuông
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 11 + 24 + 26 + 39
b) 35 + 65 + 14 + 86
c) 437 + 284 + 173 + 476
d) 839 + 591 + 855 + 175
Bài 2: Trong thư viện trường học có 2500 quyển sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 800 quyển. Hỏi trong thư viện có bao nhiêu quyển sách mỗi loại?
Bài 3: Một cửa hàng cả ngày bán được 155m vải. Buổi sáng cửa hàng bán được nhiều hơn buổi chiều 27m vải. Hỏi cửa hàng buổi sáng bán được bao nhiêu mét vải, buổi chiều bán được bao nhiêu mét vải?
Bài 4: Biết rằng 5 năm về trước, tuổi của hai chị em cộng lại bằng 30 tuổi và tuổi của chị hơn tuổi của em 6 tuổi. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng a và chiều rộng bằng b (a, b cùng đơn vị đo). Gọi P là chu vi, S là diện tích của hình chữ nhật . Ta có:
P = (a + b) x 2 và S = a x b
Điền số thích hợp vào ô trống, theo mẫu:
a
b
P = (a + b) x 2
S = a x b
7cm
6cm
(7 + 6) x 2 = 26 (cm)
7 x 6 = 42 (cm2)
5m
4m
8dm
2dm
10cm
9cm
II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 8
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: A
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: C
Câu 5: A
Phần 2: Tự luận
Bài 1:
a) 11 + 24 + 26 + 39 = (11 + 39) + (24 + 26) = 50 + 50 = 100
b) 35 + 65 + 14 + 86 = (35 + 65) + (14 + 86) = 100 + 100 = 200
c) 437 + 284 + 173 + 476 = (437 + 173) + (284 + 476) = 610 + 760 = 1370
d) 839 + 591 + 855 + 175 = (839 + 591) + (855 + 175) = 1430 + 1030 = 2460
Bài 2:
Hai lần số sách giáo khoa là:
2500 + 800 = 3300 (quyển)
Số sách giáo khoa là:
3300 : 2 = 1650 (quyển)
Số sách tham khảo là:
2500 – 1650 = 850 (quyển)
Đáp số: Sách giáo khoa: 1650 quyển
Sách tham khảo: 850 quyển
Bài 3:
Hai lần số vải buổi chiều bán được là:
155 – 27 = 128 (m)
Số vải cửa hàng bán được buổi chiều là:
128 : 2 = 64 (m)
Số vải cửa hàng bán được buổi sáng là:
64 + 27 = 91 (m)
Đáp số: Buổi sáng: 91m vải
Buổi chiều: 64m vải
Bài 4:
Vì mỗi năm tuổi chị và tuổi em đều tăng thêm 1 tuổi nên hiệu giữa tuổi chị và tuổi em vẫn là 6 tuổi.
Hai lần tuổi chị 5 năm về trước là:
30 + 6 = 36 (tuổi)
Tuổi của chị 5 năm về trước là:
36 : 2 = 18 (tuổi)
Tuổi của chị năm nay là:
18 + 5 = 23 (tuổi)
Tuổi của em năm nay là:
23 – 6 = 17 (tuổi)
Đáp số: Tuổi chị: 23 tuổi
Tuổi em: 17 tuổi
Bài 5:
a
b
P = (a + b) x 2
S = a x b
7cm
6cm
(7 + 6) x 2 = 26 (cm)
7 x 6 = 42 (cm2)
5m
4m
(5 + 4) x 2 = 18 (m)
5 x 4 = 20 (m2)
8dm
2dm
(8 + 2) x 2 = 32 (dm)
8 x 2 = 16 (dm2)
10cm
9cm
(10 + 9) x 2 = 38 (cm)
10 x 9 = 90 (cm2)
–
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 8 đã được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với phần hướng dẫn giải bài tập này sẽ giúp các em có thêm tài liệu tham khảo, ôn tập, rèn luyện các dạng bài tập trong tuần từ đó học tốt môn Toán lớp 4. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn, mời các em tham khảo thêm các dạng bài tập Toán lớp 4 trong chuyên mục Giải Toán Lớp 4 Tập 1, Luyện Tập Toán Lớp 4, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4, Toán Nâng Cao Lớp 4 được GiaiToan biên soạn nhé.