Mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy 2022

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy 2022


Bảo hiểm xe máy là loại giấy tờ không thể thiếu khi tham gia giao thông. Trường hợp không có hay không mang theo bảo hiểm xe máy đều sẽ bị xử phạt. Vậy mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy theo quy định hiện nay thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây.

Bảo hiểm xe máy là một trong những loại giấy tờ bắt buộc phải có và mang theo khi tham gia giao thông đối với người điều khiển xe. Nếu vi phạm lỗi không có bảo hiểm xe máy người điều khiển xe sẽ bị phạt với mức phạt như sau:

khong co bao hiem xe may phat bao nhieu

Mức phạt đối với lỗi không có bảo hiểm xe máy

1. Bảo hiểm xe máy là giấy tờ bắt buộc phải mang theo khi lái xe

– Bảo hiểm xe máy là cách gọi thông thường mà chúng ta sử dụng hàng ngày. Đây chính là bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe máy.
– Bảo hiểm xe máy là một trong những giấy tờ mà người lái xe máy phải mang theo khi điều khiển xe theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008.

Xem thêm:  Mẫu đơn xin tham gia nghĩa vụ quân sự tự nguyện mới nhất 2023

2. Mức phạt bảo hiểm xe máy

2.1 Mức phạt không có bảo hiểm xe máy

Người điều khiển xe máy không có bảo hiểm xe máy thì bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

2.2 Mức phạt không mang theo bảo hiểm xe máy

Người điều khiển xe máy không mang theo bảo hiểm xe máy thì bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Ngoài lỗi không có bảo hiểm xe máy khi tham gia giao thông, rất nhiều chủ xe còn tháo gương chiếu hậu gây mất an toàn khi tham gia giao thông và còn bị xử phạt theo quy định pháp luật..

Xem thêm: Mức phạt lỗi xe không có gương chiếu hậu

3. Câu hỏi thường gặp

3.1 Bảo hiểm xe máy bồi thường cho trường hợp nào?

Như đã đề cập xuyên suốt bài viết, bảo hiểm xe máy được nhắc đến là bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, theo đó:

+ Khi có tai nạn giao thông xảy ra, bảo hiểm sẽ bồi thường thiệt hại (sức khỏe, tính mạng, tài sản) cho bên bị tai nạn do lỗi của chủ xe máy, lưu ý không phải bồi thường cho chủ xe.

=> Có nghĩa là bên bán bảo hiểm sẽ bồi thường các thiệt hại cho bên bị tai nạn. Tuy nhiên, để bên bảo hiểm tiến hành bồi thường thì chủ xe phải làm hồ sơ, yêu cầu bên bảo hiểm thanh toán bồi thường theo trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định.

Xem thêm:  Mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất 2023 và cách viết đúng luật

3.2 Xe máy điện có phải mua bảo hiểm xe máy không?

Theo Điều 2, Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì những loại xe cần phải có bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự gồm:

+ Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện),…

=> Như vậy, xe máy điện cũng cần phải có bảo hiểm xe máy.

3.3 Mức phí bảo hiểm xe máy là bao nhiêu?

Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTC thì phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe máy như sau:

+ Mô tô 2 bánh từ 50cc trở xuống: 55.000 đồng
+ Mô tô 2 bánh trên 50cc: 60.000 đồng
+ Mô tô 3 bánh: 290.000 đồng
+ Xe máy điện: 55.000 đồng
+ Các xe còn lại: 290.000 đồng

3.4 Mua bảo hiểm xe máy ở đâu? Mua bảo hiểm xe máy ở ven đường được không?

Hiện nay, tại nhiều tuyến đường có những người bán bảo hiểm xe máy với giá rất rẻ chỉ 10 nghìn – 20 nghìn đồng. Nhiều người không nắm rõ quy định về bảo hiểm xe nên đã mua loại bảo hiểm này và đã bị xử phạt.

– Theo đó, bảo hiểm xe máy bán ở ven đường là bảo hiểm xe máy tự nguyện, có nghĩa là không bắt buộc phải sử dụng loại bảo hiểm này.
– Còn bảo hiểm xe máy theo quy định của pháp luật là bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ cơ giới. Nếu không có loại bảo hiểm này thì sẽ bị xử phạt.

Xem thêm:  Luật Đầu tư 2020, Luật số 61/2020/QH14 của Quốc hội

=> Như vậy, người dân không nên mua bảo hiểm xe máy được bán ven đường, vì bảo hiểm bán ven đường không phải là loại bảo hiểm xe máy bắt buộc phải có theo quy định của pháp luật.

Người dân nên mua bảo hiểm xe máy ở những địa điểm sau:

+ Các đại lý phân phối bảo hiểm;
+ Công ty bảo hiểm;
+ Bưu điện.

3.5 Thời hạn của bảo hiểm xe máy là bao lâu?

Theo Điều 9 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì thời hạn bảo hiểm xe máy tối thiểu là 01 năm và tối đa là 03 năm.

https://thuthuat.taimienphi.vn/muc-phat-loi-khong-co-bao-hiem-xe-may-69081n.aspx
Trên đây là thông tin về mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy cùng những thông tin liên quan. Người dân điều khiển xe máy tham gia giao thông cần lưu ý sử dụng đúng bảo hiểm xe máy bắt buộc để tránh bị xử phạt.

Từ khoá liên quan:

Mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy

, Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu, Lỗi không có bảo hiểm xe máy,

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận