Soạn Sinh 11 Bài 9: Quang hợp ở nhóm các thực vật C3, C4 và Cam

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Soạn Sinh 11 Bài 9: Quang hợp ở nhóm các thực vật C3, C4 và Cam

Sinh 11 Bài 9: Quang hợp ở nhóm các thực vật C3, C4 và Cam là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập phần nội dung bài học và bài tập cuối bài trang 43 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Giải Sinh 11 bài 9 trang 43 giúp các em hiểu được kiến thức về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4. Giải Sinh lớp 11 bài 9 Quang hợp ở nhóm các thực vật C3, C4 và Cam  được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Sinh 11 bài 9 Quang hợp ở nhóm các thực vật C3, C4 và Cam mời các bạn cùng tải tại đây.

Lý thuyết Quang hợp ở nhóm các thực vật C3, C4 và Cam

1. Thực vật C3

a. Pha sáng

  • Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
  • Pha sáng diễn ra ở tilacoit khi có chiếu sáng.
  • Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước, O2 được giải phóng là oxi của nước.
  • ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
Xem thêm:  So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men

b. Pha tối

  • Diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp.
  • Pha tối ở thực vật C3 chỉ có chu trình Canvin
  • Thực vật C3 phân bố mọi nơi trên trái đất (gồm các loài rêu à cây gỗ trong rừng).
  • Chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn:
    • Giai đoạn cố định CO2.
    • Giai đoạn khử APG (axit phosphoglixeric) và AlPG (aldehit phosphoglixeric) là tổng hợp nên C6H12O6 là tinh bột, axit amin …
    • Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib – 1,5 diP (ribulozo- 1,5 diphosphat).

2. Thực vật C4

  • Gồm 1 số loài sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, ngô, cao lương …
  • Thực vật C4 sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài, nhiệt độ, ánh sáng cao à tiến hành quang hợp theo chu trình C4.
  • Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3
  • Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp và thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3
  • Chu trình C4 gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn đầu theo chu trình C4 diễn ra ở lục lạp của tế bào nhu mô lá, giai đoạn 2 theo chu trình Canvin diễn ra trong lục lạp của tế bào bao bó mạch.

3. Thực vật Cam

  • Gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn như: xương rồng, dứa, thanh long …
  • Để tránh mất nước, khí khổng các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm à cố định CO2 theo con đường CAM.
  • Chu trình CAM gần giống với chu trình C4, điểm khác biệt là về thời gian: Cả 2 giai đoạn của chu trình C4 đều diễn ra ban ngày; còn chu trình CAM thì giai đoạn đầu cố định CO2 được thực hiện vào ban đêm khi khí khổng mở và còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày khi khí khổng đóng.
Xem thêm:  Phân biệt hướng động và ứng động

Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 9

Câu hỏi trang 41

Xem hình 9.1 và 9.2 rồi chỉ rõ sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối là gì?

Gợi ý đáp án

Sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối là: ATP, NADPH.

Câu hỏi trang 41

Hãy chỉ ra trên hình 9.2 các điểm mà tại đó sản phẩm của pha sáng đi vào chu trình Canvin.

Gợi ý đáp án

Sản phẩm của pha sáng đi vào chu trình Canvin là giai đoạn khử APG thành AlPG và giai đoạn tái sinh chất nhận.

Câu hỏi trang 42

Quan sát các hình 9.2 và 9.3, hãy rút ra những điểm giống nhau và khác nhau về quang hợp giữa thực vật C3 và thực vật C4.

Gợi ý đáp án

Điểm giống nhau và khác nhau về quang hợp giữa thực vật C3 và thực vật C4.

* Giống nhau:

– Pha sáng

– Pha tối đều diễn ra chu trình Canvin.

* Khác nhau: Pha tối:

* Khác nhau: Pha tối:

Tiêu chuẩn Thực vật C3 Thực vật C4
Chất nhận CO2 đầu tiên Ribulozo – 1,5 – diP PEP
Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên APG (3 cacbon) AOA (4 cacbon)
Tiến trình Chỉ có 1 giai đoạn là chu trình Canvin (C3) xảy ra trong các tế bào nhu mô thịt lá

Gồm 2 chu trình: chu trình C4 và C3:

+ Giai đoạn 1: Chu trình C4 xảy ra trong tế bào nhu mô thịt lá.

+ Giai đoạn 2: Chu trình C3 xảy ra trong lục lạp của các tế bào bao bó mạch.

Giải bài tập SGK Sinh 11 trang 43

Câu 1

Nêu khái niệm và điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp.

Xem thêm:  Phân biệt Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín

Gợi ý đáp án

Pha ánh sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. Pha sáng chỉ xảy ra ở tilacôit khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục

Câu 2

Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

Gợi ý đáp án

Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ nước.

Câu 3

Sản phẩm của pha sáng là gì?

Gợi ý đáp án

Sản phẩm của pha sáng là: ATP, NADPH, O2

Câu 4

Những hợp chất nào mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat?

Gợi ý đáp án

Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat là: ATP và NADPH.

Câu 5

Sự giống nhau và khác nhau giữa các con đường C3, C4 và Cam.

Gợi ý đáp án

Giống: Cả hai chu trình đều có chu trình Canvin tạo ra PGA rồi từ đó hình thành nên các hợp chất cacbonhiđrat, axit amin, prôtêin, lipit..

Khác:

Đặc điểm

Con đường C3

Con đường C4

Con đường CAM

Chất nhận CO2 đầu tiên

Ribulozo – 1,5 – diP (5 cacbon)

PEP (3 cacbon)

Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên

APG (Hợp chất 3 cacbon)

AOA (Hợp chất 4 cacbon)

Tiến trình

Tại pha tối 1 giai đoạn là chu trình Canvin (C3) xảy ra trong các tế bào mô giậu

Tại pha tối gồm 2 chu trình: chu trình C4 và C3:

+ Giai đoạn 1: Chu trình C4 xảy ra trong tế bào mô giậu.

+ Giai đoạn 2: Chu trình C3 xảy ra trong lục lạp của các tế bào bao bó mạch.

Các giai đoạn gần giống với C4 tuy nhiên giai đoạn cố định CO2 diễn ra vào ban đêm, còn chu trình canvin diễn ra vào ban ngày

Thời gian cố định CO2

Ngày và đêm

Ngày

Đêm

Điểm bù CO2

Trung bình

Thấp

Thấp

Nơi cố định CO2

Tế bào mô giậu

Tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch

Tế bào mô giậu

Khả năng tiêu tốn năng lượng tạo ra 1 glucozo

12 NADPH, 18 ATP

12 NADPH, 30 ATP

12 NADPH, 39 ATP

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận