Toán 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Giải Toán 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo phương pháp giải phần Hoạt động, Luyện tập cùng với 8 bài tập SGK Toán 6 tập 1 trang 87 tập 1.

Giải Toán 6 trang 87 sách Cánh diều được biên soạn rất chi tiết, hướng dẫn các em phương pháp giải rõ ràng để các em hiểu được bài Phép chia hết hai số nguyên nhanh nhất. Đồng thời qua giải Toán lớp 6 trang 87 học sinh tự rèn luyện củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức toán của bản thân mình để học tốt chương 2: Số nguyên. Vậy sau đây là giải Toán lớp 6 trang 87 sách Cánh diều, mời các bạn cùng tải tại đây.

Giải Toán 6 bài 6 phần Hoạt động

Hoạt động 1

a) Tìm số thích hợp cho (?):

Do (– 3) . (– 4) = 12 nên 12 : (– 3) = (?)

Mẫu: Do 4 . (– 3) = – 12 nên (– 12) : 4 = – 3

b) So sánh 12 : (– 3) và – (12 : 3)

Gợi ý đáp án

a) Do (– 3) . (– 4) = 12 nên 12 : (– 3) = – 4

Vậy số thích hợp cần điền vào (?) là – 4

b) Theo câu a) ta có:

12 : (– 3) = – 4

Ta có: – (12 : 3) = – 4

Vậy 12 : (– 3) = – (12 : 3)

Hoạt động 2

a) Tìm số thích hợp cho (?):

Xem thêm:  Toán 6 Bài tập cuối chương V - Kết nối tri thức với cuộc sống

Do (– 5) . 4 = – 20 nên (– 20) : (– 5) = (?)

Mẫu: Do (– 4) . 3 = – 12 nên (– 12) : (– 4) = 3.

b) So sánh (– 20) : (– 5) và 20 : 5.

Gợi ý đáp án

a. Do (– 5) . 4 = – 20 nên (– 20) : (– 5) = 4

Vậy số thích hợp cần điền vào dấu (?) là 4.

b. Theo câu a ta có: (– 20) : (– 5) = 4

Ta lại có: 20 : 5 = 4

Vậy (– 20) : (– 5) = 20 : 5.

Giải Toán 6 bài 6 phần Luyện tập và vận dụng

Luyện tập 1

Tính:

a) 36 : (– 9);

b) (– 48) : 6.

Gợi ý đáp án

a) 36 : (– 9) = – (36 : 9) = – 4.

b) (– 48) : 6 = – (48 : 6) = – 8.

Luyện tập 2

Tính:

a) (– 12) : (– 6);

b) (– 64) : (– 8).

Gợi ý đáp án

a) (– 12) : (– 6) = 12 : 6 = 2.

b) (– 64) : (– 8) = 64 : 8 = 8.

Luyện tập 3

Sử dụng các từ “chia hết cho”, “bội”, “ước” thích hợp (?):

a) – 16 (?) – 2;

b) – 18 là (?) của – 6;

c) 3 là (?) của – 27.

Gợi ý đáp án

a) Vì – 16 = (– 2) . 8

Nên số – 16 chia hết cho số – 2

Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là “chia hết cho”.

b) Vì – 18 = (– 6) . 3

Nên – 18 là bội của – 6

Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là “bội”.

c) Vì – 27 = 3 . (– 9)

Nên 3 là ước của – 27

Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là “ước”.

Luyện tập 4

a) Viết tất cả các số nguyên là ước của: – 15; – 12.

b) Viết năm số nguyên là bội của: – 3; – 7.

Gợi ý đáp án

a)

+) Ta có: – 15 = (– 1) . 15 = 1 . (– 15) = 3 . (– 5) = (– 3) . 5

Do đó các ước của – 15 là: – 1; 1; – 3; 3; –5; 5; –15; 15.

+) Lại có: – 12 = (– 1) . 12 = 1 . (– 12) = 2 . (– 6) = (– 2) . 6 = 3 . (– 4) = (– 3) . 4

Xem thêm:  Toán 6 Bài tập cuối chương 2 - Chân trời sáng tạo

Do đó các ước của – 12 là: – 1; 1; – 2; 2; – 3; 3; – 4; 4; – 6; 6; – 12; 12.

b)

+) Ta có: (– 3) . 1 = – 3; (– 3) . (– 1) = 3; (– 3) . 2 = – 6; (– 3) . (– 2) = 6; (– 3) . 3 = – 9

Do đó năm số nguyên là bội của – 3 là: – 3; 3; – 6; 6; – 9.

+) Ta có: (– 7) . 0 = 0; (– 7) . 1 = – 7; (– 7) . (– 1) = 7; (– 7) . 2 = – 14; (– 7) . (– 2) = 14

Do đó năm số nguyên là bội của – 7 là: 0; – 7; 7; – 14; 14.

Giải Toán 6 bài 6 phần bài tập trang 87

Bài 1

Tính:

a) (- 45) : 5; b) 56 : 7; c) 75 : 25; d) (- 207) : (- 9).

Gợi ý đáp án:

a) (- 45) : 5 = – (45 : 5) = – 9

b) 56 : (- 7) = – (56 : 7) = – 8

c) 75 : 25 = 3

d) (- 207) : (- 9) = 207 : 9 = – 23

Bài 2

So sánh:

a) 36 : (- 6) và 0;

b) (- 15) : (- 3) và (- 63) : 7

Gợi ý đáp án:

a) 36 : (- 6) < 0

b) (- 15) : (- 3) > (- 63) : 7

Bài 3

Tìm số nguyên x, biết:

b) (- 100) : (x + 5) = – 5.

Gợi ý đáp án:

a) (- 3). x = 36

=> x = 36 : (- 3)

= – (36 : 3)

= – 12

b) (- 100) : (x + 5) = – 5

<=> – 100 = – 5 . (x + 5)

<=> – 100 = – 5 . x – 25

<=> – 100 + 25 = – 5 . x

<=> – 75 = – 5 . x

<=> x = 75 : 5

=> x = 15

Bài 4

Nhiệt độ lúc 8 giờ trong 5 ngày liên tiếp là -6oC, – 5oC, – 4oC, 2oC, 3oC. Tính nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày đó.

Gợi ý đáp án:

Nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày là:

[(- 6) + (- 5) + (- 4) + 2 + 3] : 5 = – 2oC

Bài 5

Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.

Xem thêm:  Toán 6 Luyện tập chung trang 69

a) – 36 chia hết cho – 9;

b) – 18 chia hết cho 5.

Gợi ý đáp án:

a) – 36 chia hết cho – 9; Đúng. Vì (- 36) = (- 9) . 4

b)– 18 chia hết cho 5. Sai. Vì 5 không là ước của 18.

Bài 6

Tìm số nguyên x, biết:

a) 4 chia hết cho x;

b) – 13 chia hết cho x + 2.

Gợi ý đáp án:

a) 4 chia hết cho x => x = 2; (- 2); 4; (- 4)

b) – 13 chia hết cho x + 2.

– 13 chia hết cho 13

Nên x + 2 = 13 => x = 13 – 2 = 11

Bài 7

Một con ốc sên leo len một cây cao 8 m. Trong mỗi ngày (24 giờ), 12 giờ đầu tiên ốc sên leo được 3m, rồi 12 giờ sau nó lại tụt xuống 2m. Quy ước quãng đường mà ốc sên leo lên 3 m là 3 m, quãng đường ốc sên tụt xuống 2 m là – 2m.

a) Viết phép tính biểu thị quãng đường mà ốc sên leo được sau 2 ngày.

b) Sau 5 ngày thì ốc sên leo được bao nhiêu m?

c) Sau bao nhiêu giờ thì ốc sên chạm đến ngọn cây? Biết rằng lúc 0 giờ ốc sên ở gốc cây và bắt đầu leo lại.

Gợi ý đáp án:

a) Quãng đường mà ốc sên leo được sau 2 ngày được biểu thị bằng phép tính: [3 + (- 2)] . 2

b) Sau 5 ngày ốc sên leo được: [3 + (- 2)] . 5 = 5 m.

c) 12 giờ đầu tiên ốc sên leo được 3m, rồi 12 giờ sau nó lại tụt xuống 2m.

=> Sau 1 ngày (24 giờ) ốc sên sẽ leo được 1 m

– Đến hết ngày thứ 7 (168 giờ) ốc sên leo được 7 m.

– 12 giờ đầu ốc sên leo được 3 m => 4 giờ đầu ốc sên leo được thêm 1 m nữa là 8 m (ngọn cây).

– Nên tổng số giờ: 168 + 4 = 170 giờ.

Kết luận: Tổng số giờ ốc sên chạm đến ngọn cây là 170 giờ.

Bài 8

Dùng máy tính cầm tay để tính:

(- 252) : 21; 253 : (- 11); (- 645) : (- 15).

Gợi ý đáp án:

Bài này các em tự dùng máy tính rồi kiểm tra kết quả nhé.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận