Nội dung đang xem: Toán lớp 4: Luyện tập trang 17
Giải Toán lớp 4: Luyện tập giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo đáp án, cùng hướng dẫn giải chi tiết 5 bài tập trong SGK Toán 4 trang 17, 18. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập trang 17 của Chương 1: Số tự nhiên, bảng đơn vị đo khối lượng. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Đáp số Toán 4 trang 17, 18
Bài 1:
a) Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. Trong đó:
- Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 30 000 000.
- Chữ số 5 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 5 000 000.
b) Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín. Trong đó:
- Chữ số 3 thuộc hàng triệu nên có giá trị 3 000 000.
- Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 50 000.
c) Tám mươi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba. Trong đó:
- Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3 đơn vị.
- Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5000.
d) Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn hai trăm. Trong đó:
- Chữ số 3 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3000.
- Chữ số 5 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.
Bài 2:
a) 5 760 342
c) 50 076 342
b) 5 706 342
d) 57 634 002
Bài 3:
a) Ấn Độ có số dân nhiều nhất, Lào có số dân ít nhất.
b) Các nước có số dân theo thứ tự sắp xếp từ ít đến nhiều: Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên bang Nga; Hoa Kỳ; Ấn Độ.
Bài 4:
- năm tỉ
- ba trăm mười lăm tỉ
- 3 000 000 000 – Ba nghìn
Bài 5:
- Hà Giang: Sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm dân.
- Thành phố Hà Nội: Ba triệu không trăm linh bảy nghìn dân.
- Quảng Bình: Tám trăm mười tám nghìn ba trăm dân.
- Gia Lai: Một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm dân.
- Ninh Thuận: Năm trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm dân.
- Thành phố Hồ Chí Minh: Năm triệu năm trăm năm mươi tư nghìn tám trăm dân.
- Cà Mau: Một triệu một trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm dân.
Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 17, 18
Bài 1
Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau:
a) 35 627 449;
c) 82 175 263;
b) 123 456 789;
d) 850 003 200.
Gợi ý đáp án:
a) Số 35 627 449 đọc là: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. Trong đó:
- Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 30 000 000.
- Chữ số 5 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 5 000 000.
b) Số 123 456 789 đọc là: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín. Trong đó:
- Chữ số 3 thuộc hàng triệu nên có giá trị 3 000 000.
- Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 50 000.
c) Số 82 175 263 đọc là: Tám mươi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba. Trong đó:
- Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3 đơn vị.
- Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5000.
d) Số 850 003 200 đọc là: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn hai trăm. Trong đó:
- Chữ số 3 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3000.
- Chữ số 5 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.
Bài 2
Viết số, biết số đó gồm:
a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
c) 5 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
d) 5 chục triệu, 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 nghìn và 2 đơn vị.
Gợi ý đáp án:
a) 5 760 342
c) 50 076 342
b) 5 706 342
d) 57 634 002
Bài 3
Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở trên bảng bên:
a) Trong các nước đó:
- Nước nào có dân số nhiều nhất?
- Nước nào có dân số ít nhất?
b) Hãy viết tên các nước có số dân theo thứ tự ít lên đến nhiều.
Tên nước | Số dân |
Việt Nam | 77 263 000 |
Lào | 5 300 000 |
Cam-pu-chia | 10 900 000 |
Liên Bang Nga | 147 200 000 |
Hoa Kỳ | 273 300 000 |
Ấn Độ | 989 200 000 |
Gợi ý đáp án:
a) Trong các nước đó:
- Nước Ấn Độ có số dân nhiều nhất.
- Nước Lào có số dân ít nhất.
b) Ta có:
5 300 000 < 10 900 000 < 77 263 000 < 147 200 000 < 273 300 000 < 989 200 000.
Các nước có số dân theo thứ tự sắp xếp từ ít đến nhiều như sau: Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên bang Nga; Hoa Kỳ; Ấn Độ.
Bài 4
Cho biết: Một nghìn triệu gọi là một tỉ
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
Viết | Đọc |
1 000 000 000 | “Một nghìn triệu” hay “một tỉ” |
5 000 000 000 | Năm nghìn triệu hay “….” |
315 000 000 000 | Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay “……………… tỉ” |
………………………. | “……………………..triệu” hay “ ba tỉ” |
Gợi ý đáp án:
Viết | Đọc |
1 000 000 000 | “Một nghìn triệu” hay “một tỉ” |
5 000 000 000 | Năm nghìn triệu hay “năm tỉ” |
315 000 000 000 | Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay “ba trăm mười lăm tỉ” |
3 000 000 000 | “Ba nghìn triệu” hay “ ba tỉ” |
Bài 5
Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2003, đọc số dân của các tỉnh thành phố đó:
Gợi ý đáp án:
- Hà Giang có Sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm dân.
- Thành phố Hà Nội có: Ba triệu không trăm linh bảy nghìn dân.
- Quảng Bình có: Tám trăm mười tám nghìn ba trăm dân.
- Gia Lai có: Một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm dân.
- Ninh Thuận có: Năm trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm dân.
- Thành phố Hồ Chí Minh có: Năm triệu năm trăm năm mươi tư nghìn tám trăm dân.
- Cà Mau có: Một triệu một trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm dân.
[ad_2]
Đăng bởi: THPT An Giang
Chuyên mục: Học Tập