Toán lớp 4: Nhân với số có ba chữ số trang 72

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán lớp 4: Nhân với số có ba chữ số trang 72

Giải Toán lớp 4: Nhân với số có ba chữ số  giúp các em học sinh lớp 4 tổng hợp lý thuyết quan trọng, cùng hướng dẫn giải chi tiết 3 bài tập trong SGK Toán 4 trang 72, 73. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Nhân với số có ba chữ số của Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên, hình học. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đáp án Toán 4 trang 73

Bài 1: a) 79608; b) 145375; c) 665412

Bài 2: 34060; 34322; 34453

Bài 3: 15625 (m2)

Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 73

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

Gợi ý đáp án:

Bài 1

Bài 2

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

a 262 262 263
b 130 131 131
a × b

Gợi ý đáp án:

Nếu a = 262 và b = 130 thì a × b = 262 × 130 = 34060 ;

Nếu a = 262 và b = 131 thì a × b = 262 × 131 = 34322 ;

Xem thêm:  Toán lớp 4: Quy đồng mẫu số các phân số trang 115

Nếu a = 263 và b = 131 thì a × b = 263 × 131 = 34453.

Ta có kết quả như sau:

a 262 262 263
b 130 131 131
a × b 34060 34322 34453

Bài 3

Tính diện tích của mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 125m.

Gợi ý đáp án:

Diện tích của mảnh vườn là:

125 × 125 = 15625 (m2)

Đáp số: 15625 (m2)

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số

164 × 123 = ?

a) Ta có thể tính như sau:

164 × 123 = 164 × (100 + 20 + 3)

= 164 × 100 + 164 × 20 + 164 × 3

= 16400 + 3280 + 492

= 20172

b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:

Nhân với số có ba chữ số

164 x 123 = …..

3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 ;

3 nhân 6 bằng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9 nhớ 1 ;

3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.

2 nhân 4 bằng 8, viết 8 (dưới 9) ;

2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1 ;

2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3.

1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 2) ;

1 nhân 6 bằng 6, viết 6 ;

1 nhân 1 bằng 1, viết 1.

Hạ 2

9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1 ;

4 cộng 2 bằng 6, 6 cộng 4 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1 ;

3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1 ;

1 thêm 1 bằng 2, viết 2.

c) Trong cách tính trên:

  • 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
  • 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột (so với tích riêng thứ nhất) vì đây là 328 chục, viết đầy đủ là 3280.
  • 164 gọi là tích riêng thứ 3. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột (so với tích riêng thứ nhất) vì đây là 164 trăm, viết đầy đủ là 16400.
Xem thêm:  Toán lớp 4: Phân số bằng nhau trang 111

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận