Toán lớp 4: Phân số bằng nhau trang 111

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán lớp 4: Phân số bằng nhau trang 111

Giải Toán lớp 4: Phân số bằng nhau giúp các em học sinh lớp 4 tổng hợp toàn bộ lý thuyết quan trọng, cùng lời giải chi tiết của 3 bài tập trong SGK Toán 4 trang 111, 112 để ngày càng học tốt môn Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 trang 111, 112 còn giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án bài Phân số bằng nhau của Chương 4: Phân số, các phép tính với phân số, giới thiệu hình thoi cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Toán 4 trang 111, 112

Bài 1

Viết số thích hợp vào ô trống:

a)\dfrac{2}{5} = \dfrac{2\times3}{5\times3}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}} ;  \dfrac{4}{7} = \dfrac{4\times2}{7\times2}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}} ;       \dfrac{3}{8} = \dfrac{3\times{\Box}}{8\times4}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}}

\dfrac{6}{15} = \dfrac{6\,\,:\,\,{\Box}}{15\,:\,{\Box}}=\dfrac{2}{5};   \dfrac{15}{35} = \dfrac{15\,:\,{\Box}}{35\,:\,{\Box}}=\dfrac{3}{{\Box}} ;   \dfrac{48}{16} = \dfrac{48\,:\,8}{16\,:\,{\Box}}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}}

b) \dfrac{2}{3}= \dfrac{{\Box}}{6}\dfrac{18}{60}= \dfrac{3}{{\Box}} ;   \dfrac{56}{32}= \dfrac{{\Box}}{4};    \dfrac{3}{4}= \dfrac{{\Box}}{16}.

Đáp án:

a) \dfrac{2}{5} = \dfrac{2\times3}{5\times3}=\dfrac{6}{15};    \dfrac{4}{7} = \dfrac{4\times2}{7\times2}=\dfrac{8}{14};       \dfrac{3}{8} = \dfrac{3\times4}{8\times4}=\dfrac{12}{32}

\dfrac{6}{15} = \dfrac{6\,\,:\,3}{15\,:\,3}=\dfrac{2}{5};      \dfrac{15}{35} = \dfrac{15\,:\,5}{35\,:\,5}=\dfrac{3}{7};      \dfrac{48}{16} = \dfrac{48\,:\,8}{16\,:\,8}=\dfrac{6}{2}

b)\dfrac{2}{3}= \dfrac{4}{6};  \dfrac{18}{60}= \dfrac{3}{10};   \dfrac{56}{32}= \dfrac{7}{4};    \dfrac{3}{4}= \dfrac{12}{16}

Bài 2

Tính rồi so sánh kết quả:

a) 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4)

b) 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)

Nhận xét: Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi.

Xem thêm:  Toán lớp 4: Triệu và lớp triệu trang 13

Đáp án:

a) 18 : 3 = 6

(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6

Vậy kết quả của 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4) bằng nhau.

b) 81 : 9 = 9

(81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9

Vậy kết quả của 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3) bằng nhau.

Bài 3

Viết số thích hợp vào ô trống:

a) \dfrac{50}{75} = \dfrac{10}{{\Box}} = \dfrac{{\Box}}{3}

b)\dfrac{3}{5} = \dfrac{{\Box}}{10} = \dfrac{9}{{\Box}}= \dfrac{{\Box}}{20}

Đáp án:

a) \dfrac{50}{75} = \dfrac{50:5}{75:5} =\dfrac{10}{15} ;

\dfrac{10}{15} = \dfrac{10:5}{15:5} =\dfrac{2}{3} ;

\dfrac{3}{5} = \dfrac{3\times2}{5\times2} =\dfrac{6}{10} ;

b) \dfrac{3}{5} = \dfrac{3\times3}{5\times3} =\dfrac{9}{15} ;

\dfrac{3}{5} = \dfrac{3\times4}{5\times4} =\dfrac{12}{20} .

Vậy ta có kết quả như sau:

a) \dfrac{50}{75} = \dfrac{10}{15} = \dfrac{2}{3}

b)\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{10} = \dfrac{9}{15}= \dfrac{12}{20}

Lý thuyết Phân số bằng nhau

a) Có 2 băng giấy bằng nhau.

Như vậy: \frac{3}{4}=\frac{6}{8}

b) Nhận xét: \frac{3}{4}=\frac{3x2}{4x2}=\frac{6}{8}\frac{6}{8}=\frac{6:2}{8:2}=\frac{3}{4}

Từ nhận xét này, có thể nêu tính chất cơ bản của phân số như sau:

  • Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 00 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
  • Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 00 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận