Toán lớp 5: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương trang 107

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán lớp 5: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương trang 107

Giải Toán lớp 5: Hình hộp chữ nhật, Hình lập phương giúp các em học sinh lớp 5 tổng hợp toàn bộ lý thuyết quan trọng, cùng đáp án và lời giải chi tiết của 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 107, 108 để rèn kỹ năng giải bài tập, ngày càng học tốt môn Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 107, 108 được trình bày chi tiết, khoa học còn giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án bài Hình hộp chữ nhật, Hình lập phương của Chương 3: Hình học cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:

Đáp án Toán 5 trang 108

Bài 1

Số mặt, cạnh, đỉnh
Hình
Số mặt Số cạnh Số đỉnh
Hình hộp chữ nhật 6 12 8
Hình lập phương 6 12 8

Bài 2:

a) AB = MN = QP = DC; AD = MQ = BC = NP; AM = BN = CP = DQ

b) MNPQ = 18cm2, ABNM = 24 cm2, BCPN = 12cm2

Bài 3: Hình A là hình hộp chữ nhật; Hình C là hình lập phương.

Xem thêm:  Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân trang 69

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 108

Bài 1

Viết số thích hợp vào ô trống:

Số mặt, cạnh, đỉnh
Hình
Số mặt Số cạnh Số đỉnh
Hình hộp chữ nhật
Hình lập phương

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Các em học sinh tìm số mặt, số cạnh, số đỉnh của hình lập phương.

Gợi ý đáp án:

Số mặt, cạnh, đỉnh
Hình
Số mặt Số cạnh Số đỉnh
Hình hộp chữ nhật 6 12 8
Hình lập phương 6 12 8

Bài 2

a) Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật (hình bên).

b) Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 4 cm. Tính diện tích mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABNM và BCPN.

Bài 2

Phương pháp giải

Mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABNM, BCPN đều là hình chữ nhật.

Áp dụng công thức: diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Gợi ý đáp án:

a) Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:

AB = MN = QP = DC

AD = MQ = BC = NP

AM = BN = CP = DQ

b) Diện tích mặt đáy MNPQ là:

6 × 3 = 18 (cm2)

Diện tích của mặt bên ABNM là:

6 × 4 = 24 (cm2)

Diện tích của mặt bên BCPN là

4 × 3 = 12 (cm2)

Đáp số: 18cm2, 24 cm2, 12cm2

Bài 3

Trong các hình dưới đây hình nào là hình hộp chữ nhật hình nào là hình lập phương?

Bài 3

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ và dựa vào cách tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để xác định hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương.

Xem thêm:  Toán lớp 5: Thể tích hình lập phương trang 122

Gợi ý đáp án:

Hình A là hình hộp chữ nhật (vì có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

Hình C là hình lập phương (vì có 6 mặt là hình vuông bằng nhau).

Nói thêm: hình lập phương là một hình hộp chữ nhật đặc biệt có ba kích thước bằng nhau nên ta cũng có thể coi hình C là một hình hộp chữ nhật.

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

1. Hình hộp chữ nhật

Hình hộp chữ nhật có sáu mặt (như hình vẽ): Hai mặt đáy (mặt 1 và mặt 2) và bốn mặt bên (mặt 3, mặt 4, mặt 5, mặt 6) đều là hình chữ nhật.

Hình hộp chữ nhật

Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 3 bằng mặt 5; mặt 4 bằng mặt 6.

Hình hộp chữ nhật

– Hình hộp chữ nhật có tám đỉnh và mười hai cạnh.

Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:

Hình hộp chữ nhật

Hình hộp chữ nhật trên có:

+) Tám đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q.

+) Mười hai cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh MN, cạnh NP, cạnh PQ, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ.

Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.

2. Hình lập phương

Hình lập phương

  • Hình lập phương có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau.
  • Hình lập phương có tám đỉnh và mười hai cạnh.

Chú ý: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng nhau.

Xem thêm:  Trang 151: Ôn tập số thập phân Toán lớp 5 (Phần tiếp theo)

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận