Nội dung đang xem: Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2021 – 2022
Đề kiểm tra học kì 2 Hóa học 9 năm 2021 – 2022 mang đến cho các bạn 5 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2 sắp tới.
Đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2021 – 2022 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi học kì 2 Hóa học 9 cũng là tư liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm một số đề thi học kì 2 lớp 9 như: đề thi học kì 2 môn GDCD 9, đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 9, đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 9, đề thi học kì 2 Toán 9, đề thi học kì 2 Sinh học 9, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9.
Đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2021 – 2022 – Đề 1
Ma trận đề thi học kì 2 Hóa học 9
Nội dung kiến thức | Mức độ nhận thức | Cộng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chương 3 Phi kim |
Câu 7 Câu 8 (1 đ) |
C.12 (1 đ) |
câu 2 đ |
||||||
Chương 4 Hidrocacbon |
Câu 3 (0,5 đ) |
Câu 5 Câu 6 (1 đ) |
Câu 10 (1,5 đ) Câu 11.a (0,5 đ) |
Câu 11.b (0,5đ) |
câu 4 đ |
||||
Chương 5 Dẫn xuất của hidro cacbon |
Câu 1 (0,5 đ) |
Câu 2 (0,5 đ) |
Câu 4 (0,5 đ) |
Câu 9 (2,5 đ) |
câu 4 đ |
||||
Tổng số điểm |
2 đ |
1,5 đ |
0,5đ |
5,5 đ |
0,5 |
10 đ |
Đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2021
A – TRẮC NGHIỆM(4 điểm): Khoanh tròn vào đầu chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được:
A. glixerol và một loại axit béo.
B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng.
Câu 2: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo.
A. Giặt bằng giấm.
B. Giặt bằng nước.
C. Giặt bằng xà phòng
D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu 3: Khí đất đèn có công thức phân tử là?
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. CaC2
Câu 4: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
A. Dùng quỳ tím và nước.
B. Khí cacbon đioxit và nước.
C. Kim loại natri và nước.
D. Phenolphtalein và nước.
Câu 5: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO.
D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 6:Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?
A. C2H6, C4H10, C2H4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 7: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn.
B. một liên kết đôi
C. hai liên kết đôi.
D. một liên kết ba.
Câu 8: Số thứ tự chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
A.Số thứ tự của nguyên tố
B. Số electron lớp ngoài cùng
C. Số hiệu nguyên tử
D. Số lớp electron.
B – TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 9: Cho K, NaOH, K2O, CaCO3 lần lượt vào các dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Có những phản ứng nào xảy ra, viết phương trình phản ứng nếu có.
Câu 10: Có 3 chất khí không màu là CH4 , C2H2 , CO2 đựng trong 3 lọ riêng biệt . Hãy nêu cách nhận biết 3 lọ khí trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 11: Đốt cháy hết 32g khí CH4 trong không khí.
a, Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
b, Tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng CH4 trên biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích không khí? Biết khối lượng riêng không khí là 1,3g/ml
Câu 12: Hoàn thành chuỗi chuyển đổi sau bằng các PTHH.
C →CO2 →CaCO3 →CO2 →NaHCO3
Đáp án đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2021
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
C |
C |
A |
B |
A |
D |
D |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 9 (2,5đ) |
CH3COOH + NaOH →CH3COONa + H2O 2CH3COOH + CaCO3→ (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 2CH3COOH + K2O →2CH3COOK + H2O 2C2H5OH + 2K →2C2H5OK + H2 2CH3COOH + 2K →2CH3COOK + H2 |
Mỗi câu xác định và viết PTHH đúng được 0,5 điểm |
Câu 10 (1,5 đ) |
Đốt cháy mẫu thử nhận ra được CO2, Còn lại cho lần lượt lội qua dung dịch Brom nhận ra C2H2 làm mất mầu, còn lại là CH4 |
Mỗi ý đúng 0,5 điểm |
Câu 11 (1 đ) |
a/ PTHH: CH4 + 2O2→ 2H2O + CO2 b/ 1mol 2mol 1mol 2mol x y – nCO2 = 2mol => VCO2 = 2.22,4 = 44,8lit – nO2 = 2nCH4 = 4mol V.O2 = 89,6lit Vậy V.không khí = 89,6.5 = 448lit m.KK = 448.000 x 1,3 = 582.400g |
(0,5 đ) (0,5 đ) |
Câu 12 (1 đ) |
Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm C + O2→CO2 CO2 + CaO →CaCO3 CaCO3 →CO2 + CaO CO2 + NaOH →NaHCO3 |
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm |
Tổng |
6đ |
Đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2021 – 2022 – Đề 2
Đề thi học kì 2 Hóa học 9
Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)
Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng
Câu 1. Etilen thuộc nhóm
A. Hidrocacbon
B. Dẫn xuất hidrocacbon
C. Chất rắn
D. Chất lỏng
Câu 2. Phát biểu nào sau đúng khi nói về metan?
A. Khí metan có nhiều trong thành phần khí quyển trái đất.
B. Trong cấu tạo phân tử metan có chứa liên kết đôi.
C. Metan cháy tạo thành khí CO2 và H2O.
D. Metan là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhựa PE trong công nghiệp.
Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở của C4H8 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4. Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Tinh bột.
B. Glucozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Saccarozo.
Câu 5. Ancol etylic tác dụng được với
A. Na
B. Al
C. Fe
D. Cu
Câu 6. Hidrocacbon A là chất có tác dụng kích thích trái cây mau chín. A là chất nào trong các chất dưới đây?
A. Etilen
B. Bezen
C. Metan
D. Axetilen
Câu 7. Glucozơ có tính chất nào dưới đây?
A. Làm đổi màu quỳ tím.
B. Tác dụng với dung dịch axit.
C. Phản ứng thủy phân.
D. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 8. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về polime?
A. Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường.
B. Các polime có phân tử khối rất lớn.
C. Các polime dễ bay hơi.
D. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 9. Thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy 4,6 gam ancol etylic là:
A. 6,72 lít
B. 7,84 lít
C. 8.69 lít
D. 11,2 lít
Câu 10. Thủy phân protein trong dung dịch axit sinh ra sản phẩm là:
A. Ancol etylic.
B. Axit axetic.
C. Grixerol.
D. Amino axit.
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đối hóa học sau:
Glucozơ Rượu etylic
Axit axetic
Natri axetat
Metan
Câu 2. (1,5 điểm) Nhận biết các chất dưới đây bằng phương pháp hóa học:
Acol etylic, axit axetic, glucozơ
Câu 3. (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam.
a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A.
b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư.
(Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
Đáp án kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 9
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
(1) C6H12O6 2C2H5OH + CO2
(2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
(4) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
Câu 2.(1,5 điểm)
– Nhúng quỳ tím vào các chất trên, chất làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic. Các chất còn lại không làm đổi màu quỳ tím.
– Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào các chất còn lại, chất nào xảy ra phản ứng tráng gương là glucozơ.
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag ↓
– Ancol etylic không phản ứng với AgNO3/NH3
…………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Hóa 9
[ad_2]
Đăng bởi: THPT An Giang
Chuyên mục: Học Tập