Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

TOP 4 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 2 năm 2021 – 2022. Với hướng dẫn chấm, đáp án và bảng ma trận 3 mức độ theo Thông tư 27 thầy cô sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm hơn.

Với 4 đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022, giúp các em nắm được cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật nhuần nhuyễn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 sách Cánh diều. Vậy mời thầy cô và các em tải miễn phí 4 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2:

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1

Ma trận bài kiểm tra đọc kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL
1 Kiến thức Số câu 01 01 01 04
Câu số 6, 8 7 9
Số điểm 0,5 0,5 1 3
2 Đọc hiểu văn bản Số câu 04 01 05
Câu số 1, 2, 3, 4 5
Số điểm 2 1 3
Tổng số câu 04 02 01 1 01 9
Tổng số điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 6,0

Ma trận bài kiểm tra viết kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL
1 Bài viết 1 Số câu 1 1
Câu số 1
Số điểm 4 4
2 Bài viết 2 Số câu 1 1
Câu số 2
Số điểm 6 6
Tổng số câu 1 1 2
Tổng số điểm 4 6 10

Đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022

UBND HUYỆN……..

TRƯỜNG TH……

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2021 – 2022
Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 2

KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):

Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:

I. Đọc thầm văn bản sau:

MÙA VÀNG

Thu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to mắt, thơm dìu dịu. Biển lúa vàng ươm. Gió nổi lên và sóng lúa vùng dập dồn trải tới chân trời.

Minh ríu rít bên mẹ:

– Mẹ ơi, con thấy quả trên cây đều chín hết cả rồi. Các bạn ấy đang mong có người đến hái đấy. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm mẹ nhỉ?

– Đúng thế con ạ.

– Nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm phải không mẹ?

Mẹ âu yếm nhìn Minh và bảo:

– Con nói đúng đấy! Mùa nào thức ấy.

Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy.

– Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân vất vả quá mẹ nhỉ?

(Theo Những câu chuyện hay, những bài học quỹ)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Mùa thu về có những quả, hạt gì chín, thơm?

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

A. Quả hồng, cam
B. Quả hồng, na, hạt dẻ
C. Hồng, na.
D. hạt dẻ, cam

Câu 2. Trước mùa thu hoạch, các bác nông dân phải làm những gì?

A. cày bừa
B. cày bừa và gieo hạt
C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc.
D. Dẫy cỏ

Câu 3. Để thu hoạch tốt, ngoài công sức của người nông dân còn phụ thuộc điều gì nữa?

A. Thời tiết
B. Nước
C. Công an
D. Côn trùng

Câu 4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 5. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.

biển

xe máy

Trời tủ lạnh

túi ni-lông

rừng

dòng sông

Câu 6. Điền vào chỗ chấm từ ngữ trả lời câu hỏi “Khi nào?”, “Để làm gì?”

a. …………………………chú gà trống cất tiếng gáy vang gọi mọi người thức dậy.

b. Em chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao để………………………………………

Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành câu viết lại:

Đàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 8 Trong bài “Mùa vàng” có mấy câu hỏi? Vì sao em biết đó là câu hỏi?

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

II. Phần viết

1. Chính tả: Mùa vàng

Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy.

– Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân thật vất vả quá mẹ nhỉ?

Bài tập chính tả

a. Điền vần

Điền vần at hoặc ac và thêm dấu thanh phù hợp::

thơm ng……. bãi r…… cồn c…… lười nh…..

b. Điền âm

x hay s

xuất …ắc ….ung quanh

2. Tập làm văn:

Kể về người thân trong gia đình em

Bài làm tham khảo

Trong gia đình mình, người em gắn bó nhất chính là ông nội. Ông nội của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, nhưng vẫn còn khỏe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi bàn tay đầy những nếp nhăn đã suốt đời làm lụng vất vả để nuôi con cháu. Khuôn mặt phúc hậu, anh mắt hiền từ lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất trìu mến. Mỗi khi về quê thăm ông, em lại ngồi nghe ông kể những câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông nội của mình nhiều lắm.

Đáp án đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022

I- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):

Nội dung đánh giá

Biểu điểm

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm.

1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1 điểm.)

1 điểm

– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng)

1 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

1 điểm

Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):

Nội dung

Điểm

Câu 1: B. Quả hồng, na, hạt dẻ

0,5 điểm

Câu 2: C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc

0,5 điểm

Câu 3: A. Thời tiết

0,5 điểm

Câu 4: Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?

Tùy HS trả lời muốn hay không muốn và có lời giải thích phù hợp.

0,5 điểm

biển

xe máy

Trời

túi ni-lông

rừng

dòng sông

1 điểm

Câu 7: Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ.

Đàn trâu thung thăng gặm cỏ giữa cánh đồng.

Đàn trâu gặm cỏ thung thăng giữa cánh đồng.

0,5 điểm

Câu 8: Trong bài có 2 câu hỏi. Em biết vì kết thúc câu có dấu chấm hỏi.

0,5 điểm

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM

1. Chính tả: (4 điểm) Không cho điểm không phần này

– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (0,5 điểm)

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). (2,5 điểm)

(Mắc 6 lỗi (1,25 điểm). Từ lỗi thứ 7 mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, nghĩa là: 7 lỗi (1 điểm); 8 lỗi (0,75 điểm); 9 lỗi (0,5)…..)

* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.

Xem thêm:  Ma trận đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều

– Bài tập chính tả (1 điểm): Điền đúng 1 âm, vần được (0,25 điểm)

2. Tập làm văn: (6 điểm)

*Nội dung (ý): 3 điểm

– HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.

* Kĩ năng: 3 điểm

– Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

– Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

– Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022

Kĩ năng Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số
TN TL TN TL TN TL TN TL

Đọc

1. Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

1

1

1

3

2

Số điểm

1

0,5

1

1

1,5

2

Câu số

1,2

4

3

5

2.Kiến thức Tiếng Việt

– Từ ngữ chỉ đặc điểm

– Mở rộng vốn từ nghề nghiệp

– Dấu chấm, dấu phẩy

Số câu

1

1

1

1

2

Số điểm

0,75

0.75

1

0.75

1.75

Câu số

6

7

8

Tổng cộng

Số câu

2

1

2

2

1

4

4

Số điểm

1

0,75

1.25

2

1

2.25

3.75

Viết

Nghe viết

Số câu

1

Số điểm

4

Viết đoạn văn

Số câu

1

Số điểm

6

Đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022

UBND HUYỆN………
TRƯỜNG THCS………….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2021 – 2022
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Thời gian đọc bài : 90 phút

A.. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm)

  • Thời gian: GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp mình.
  • Cách thức: Kiểm tra từng học sinh.
  • GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài (đoạn)
  • Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc.
  • Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau:
    • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
    • Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
    • Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
    • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

Bài: Cỏ Non Cười Rồi – SGK Trang 57- 58 (từ đầu đến chị sẽ giúp em)

– TLCH: Vì sao cỏ non lại khóc?

Bài: Từ CHú Bồ Câu Đến In- Tơ- Nét – SGK Trang 87- 88 (đọc toàn bài)

– TLCH: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách nào?

Bài: Bóp Nát Quả Cam- SGK Trang 100 -101 (từ Vua cho Quốc Toản đứng dậy đến nát từ bao giờ)

– TLCH: Vua ban cho Quốc Toản quả gì?

Bài: Đất Nước Chúng Mình – SGK Trang 110 – 111 (từ đầu đến lịch sử nước nhà)

– TLCH: Lá cờ tổ quốc được tả như thế nào?

Bài: Hồ Gươm – SGK Trang 126 – 127 (từ Cầu Thê Húc đến cỏ mọc xanh um)

– TLCH: Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào?

II. ĐỌC HIỂU: (6 điểm)

Sơn Tinh, Thủy Tinh

1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.

Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.

2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:

– Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.

Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.

3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa,

ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.

Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.

Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. (0.5 điểm) Truyện kể về đời vua Hùng Vương thứ mấy?

A. Vua Hùng Vương thứ mười tám
B. Vua Hùng Vương thứ tám.
C. Vua Hùng Vương thứ mười sáu

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh 2 năm 2021 - 2022 sách Cánh diều

Câu 2. (0.5 điểm) Người con gái của Hùng Vương tên gì?

A. Mị Châu
B. Hằng Nga
C . Mị Nương

Câu 3. (1 điểm) Viết lại các lễ vật mà Vua Hùng đã đưa ra?

Viết câu trả lời của em:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Câu 4. (0,5 điểm) Không lấy được Mị Nương, Thủy Tinh đã làm gì?

A. Dâng nước lên cuồn cuộn.
B. Hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn.
C. Hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.

Câu 5. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em biết được điều gì?

A. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm.
B. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.
C Nói về công lao của vua Hùng, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.

Câu 6. (0,75 điểm) Đặt một câu nêu đặc điểm để nói về Sơn Tinh

Câu 6

Viết câu trả lời của em:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Câu 7. (0,75 điểm) Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câu:

Câu 7

Câu 8. (1 điểm) Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau:

Sáng hôm sau ☐ Sơn Tinh đem đến voi chín ngà ☐ gà chín cựa ☐ ngựa chin hồng mao ☐ Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. CHÍNH TẢ. (Nghe – viết): (4 điểm – 15 phút)

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

Từ (Nhiều năm sau đến hình tròn như thế). Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2, trang 105.

II. TẬP LÀM VĂN: ( 6 điểm – 25 phút)

Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. (6 điểm) Gợi ý:

Tập làm văn

Đáp án đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022

I. Kiểm tra đọc thành tiếng

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
  • Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

II. Đọc hiểu

Câu Điểm Đáp án
1 0.5 A
2 0.5 C
3 1 Lễ vật là Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao
4 1 B
5 1 B
6 0,75 Đặt đúng câu nêu đặc điểm của Sơn Tinh: Ví Dụ : Sơn Tinh rất mạnh mẽ,…

7

0.75

Nối cấu đúng mỗi câu 0,25 điểm

+ Những người dân chài ra khơi để đánh cá.

+ Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo.

+ Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá.

8

1

Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem đến voi chín ngà ,gà chín cựa, ngựa chin hồng mao. Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận.

III. Viết

1. Nghe – viết

  • Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
  • Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Viết đoạn văn

+ Nội dung (ý): 3 điểm. Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

+ Kĩ năng: 3 điểm

  • Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 3

Đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ……

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Tiếng Việt
Khối lớp: 2
Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra:….. / ….. /2022

Câu 1: (5 điểm) Chính tả ( Nghe – viết) (20 phút)

Tạm biệt cánh cam

Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.

(Minh Đức)

Câu 2: (5 điểm) (20 phút)

Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.

Gợi ý:

1. Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường?

2. Em đã làm việc đó lúc nào? ở đâu? Em làm như thế nào?

3. Ích lợi của việc làm đó gì?

4. Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022

Câu

Hướng dẫn chấm

Biểu điểm

Câu 1

(5 điểm)

– Nghe viết đúng bài chính tả, đúng độ cao, không mắc quá 5 lỗi trong bài, viết hoa đúng các chữ trong bài. Chữ viết rõ ràng sạch đẹp.

5

– Tùy các mức độ sai sót: sai quá 5 lỗi trở lên, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Viết thiếu, thừa nội dung cứ 2 tiếng trừ 0,25 điểm.

– Trình bày, chữ viết chưa đẹp trừ 0,5 điểm bài viết.

Câu 2

(5 điểm)

Giới thiệu được em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường

1,5

Nói về từng chi tiết cụ thể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.

2,5

Nêu được cảm nghĩ của em khi làm việc đó

1

– GV cho điểm học sinh linh hoạt căn cứ theo bài làm của học sinh.

….

>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận