Nội dung đang xem: Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 27
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27 gồm 11 đề thi sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo. Qua đó, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh theo chương trình mới.
Với 11 đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt 2, có đáp án và bảng ma trận 3 mức độ còn giúp các em học sinh lớp 2 luyện giải đề thật nhuần nhuyễn để ôn thi học kì 2 thật tốt. Vậy mời thầy cô và các em tải miễn phí 11 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2:
Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||||||||
TNKQ |
TL |
HT khác |
TNKQ |
TL |
HT khác |
TNKQ |
TL |
HT khác |
TNKQ |
TL |
HT khác |
||||
1. Đọc |
a. Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
4 |
||||||
Số điểm |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
0,5 |
2.5 |
||||||||
b) Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
5 |
||||||
Số điểm |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
2,5 |
3,5 |
|||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
4 |
4 |
1 |
9 |
||||
Số điểm |
1,5 |
1.0 |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
1,5 |
2,0 |
3,5 |
0.5 |
6.0 |
Đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD &ĐT ……….. |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 |
I. Đọc thầm văn bản sau:
Cây Gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
(Theo Vũ Tú Nam)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. (0.5đ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?
a. Mùa xuân
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông
Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
a. Tháp đèn khổng lồ
b. Ngọn lửa hồng
c. Ngọn nến
d. Cả ba ý trên.
Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?
a. Bắt sâu
b. Làm tổ
c. Trò chuyện ríu rít
d. Tranh giành
Câu 4. (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? Nối với đáp án em cho là đúng
Câu 5: (M4) Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp:
a) Từ chỉ sự vật:…………………………………………………………………………..
b) Từ chỉ hoạt động: ……………………………………………………………………..
Câu 6: (0.5đ ) Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
Câu 7: (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì?
b. Là gì?
c. Khi nào?
d. Thế nào?
Câu 8: (0,5đ ) Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật:
a. Con đường này là …………………………………………………..
b. Cái bút này là ………………………………………………………
Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sau:
Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền hòa.
II. Tiếng việt
1. Chính tả:
Bàn tay cô giáo
Bàn tay cô giáo
Tết tóc cho em
Về nhà mẹ khen
Tay cô đến khéo!
Bàn tay cô giáo
Vá áo cho em
Như tay chị cả
Như tay mẹ hiền
Cô cầm tay em
Nắn từng nét chữ
Em viết đẹp thêm
Thẳng đều trang vở.
2. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích
– Gợi ý:
a. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?
b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?
c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?
d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022
I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu | 1 | 2 | 3 | 6 | 7 | ||
Đáp án | a | a | c | c | c | ||
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 4: Cây Gạo → gọi đến bao nhiêu là chim. ( 1đ)
- Câu 5:
- Từ chỉ sự vật là: mùa xuân, cây gạo, chim chóc ( 0,5đ)
- Từ chỉ hoạt động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện ( 0,5 đ)
Câu 8:
– Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . /…….. ( 1đ)
– Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./….
Câu 9: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền hòa ( 0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ
II. TIẾNG VIỆT
1. CHÍNH TẢ (4,0 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn (4 điểm).
- Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần).
- Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ (0,25 điểm) toàn bài.
2. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm)
Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 6 điểm:
– HS viết được đoạn văn từ 4 – 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn văn.
– Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả.
- Viết đủ số câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5,0 điểm.
- Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng ý cho 4 điểm.
- Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 2,5 – 3,5 điểm.
Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022
Kĩ năng | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng số | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Đọc |
1. Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 |
||
Số điểm |
1 |
0,5 |
1 |
1 |
1,5 |
2 |
||||
Câu số |
1,2 |
4 |
3 |
5 |
||||||
2.Kiến thức Tiếng Việt – Từ ngữ chỉ đặc điểm – Mở rộng vốn từ nghề nghiệp – Dấu chấm, dấu phẩy |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
||||
Số điểm |
0,75 |
0.75 |
1 |
0.75 |
1.75 |
|||||
Câu số |
6 |
7 |
8 |
|||||||
Tổng cộng |
Số câu |
2 |
1 |
2 |
2 |
1 |
4 |
4 |
||
Số điểm |
1 |
0,75 |
1.25 |
2 |
1 |
2.25 |
3.75 |
|||
Viết |
Nghe viết |
Số câu |
1 |
|||||||
Số điểm |
4 |
|||||||||
Viết đoạn văn |
Số câu |
1 |
||||||||
Số điểm |
6 |
Đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022
UBND HUYỆN……… |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
A.. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm)
- Thời gian: GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp mình.
- Cách thức: Kiểm tra từng học sinh.
- GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài (đoạn)
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Bài: Cỏ Non Cười Rồi – SGK Trang 57- 58 (từ đầu đến chị sẽ giúp em)
– TLCH: Vì sao cỏ non lại khóc?
Bài: Từ CHú Bồ Câu Đến In- Tơ- Nét – SGK Trang 87- 88 (đọc toàn bài)
– TLCH: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách nào?
Bài: Bóp Nát Quả Cam- SGK Trang 100 -101 (từ Vua cho Quốc Toản đứng dậy đến nát từ bao giờ)
– TLCH: Vua ban cho Quốc Toản quả gì?
Bài: Đất Nước Chúng Mình – SGK Trang 110 – 111 (từ đầu đến lịch sử nước nhà)
– TLCH: Lá cờ tổ quốc được tả như thế nào?
Bài: Hồ Gươm – SGK Trang 126 – 127 (từ Cầu Thê Húc đến cỏ mọc xanh um)
– TLCH: Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào?
II. ĐỌC HIỂU: (6 điểm)
Sơn Tinh, Thủy Tinh
1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.
2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:
– Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.
3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa,
ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.
Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.
Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (0.5 điểm) Truyện kể về đời vua Hùng Vương thứ mấy?
A. Vua Hùng Vương thứ mười tám
B. Vua Hùng Vương thứ tám.
C. Vua Hùng Vương thứ mười sáu
Câu 2. (0.5 điểm) Người con gái của Hùng Vương tên gì?
A. Mị Châu
B. Hằng Nga
C . Mị Nương
Câu 3. (1 điểm) Viết lại các lễ vật mà Vua Hùng đã đưa ra?
Viết câu trả lời của em:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 4. (0,5 điểm) Không lấy được Mị Nương, Thủy Tinh đã làm gì?
A. Dâng nước lên cuồn cuộn.
B. Hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn.
C. Hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
Câu 5. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em biết được điều gì?
A. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm.
B. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.
C Nói về công lao của vua Hùng, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.
Câu 6. (0,75 điểm) Đặt một câu nêu đặc điểm để nói về Sơn Tinh
Viết câu trả lời của em:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 7. (0,75 điểm) Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câu:
Câu 8. (1 điểm) Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau:
Sáng hôm sau ☐ Sơn Tinh đem đến voi chín ngà ☐ gà chín cựa ☐ ngựa chin hồng mao ☐ Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ. (Nghe – viết): (4 điểm – 15 phút)
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
Từ (Nhiều năm sau đến hình tròn như thế). Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2, trang 105.
II. TẬP LÀM VĂN: ( 6 điểm – 25 phút)
Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. (6 điểm) Gợi ý:
Đáp án đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022
I. Kiểm tra đọc thành tiếng
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II. Đọc hiểu
Câu | Điểm | Đáp án |
1 | 0.5 | A |
2 | 0.5 | C |
3 | 1 | Lễ vật là Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao |
4 | 1 | B |
5 | 1 | B |
6 | 0,75 | Đặt đúng câu nêu đặc điểm của Sơn Tinh: Ví Dụ : Sơn Tinh rất mạnh mẽ,… |
7 |
0.75 |
Nối cấu đúng mỗi câu 0,25 điểm + Những người dân chài ra khơi để đánh cá. + Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá. |
8 |
1 |
Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem đến voi chín ngà ,gà chín cựa, ngựa chin hồng mao. Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận. |
III. Viết
1. Nghe – viết
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Viết đoạn văn
+ Nội dung (ý): 3 điểm. Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
STT | Chủ đề | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Mức 4 Vận dụng cao | Tổng | ||||||
1 | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Đọc |
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
|||||||
Số điểm |
1 |
1 |
2 |
|||||||||
Đọc hiểu |
Số câu |
2 |
2 |
1 |
5 |
|||||||
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
3 |
||||||||
2 |
Viết |
Nghe viết |
Số câu |
1 |
1 |
|||||||
Số điểm |
2 |
2 |
||||||||||
Tập làm văn |
Số câu |
1 |
1 |
|||||||||
Số điểm |
3 |
3 |
||||||||||
Tổng số câu |
9 điểm |
|||||||||||
Tổng số điểm |
10 điểm |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD &ĐT ……….. |
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KÌ II |
A. Đọc
I. Đọc – hiểu
HỌA SĨ HƯƠU
Hươu cao cổ là một họa sĩ nổi tiếng trong rừng. Mỗi bức tranh của nó đều vẽ rất đẹp. Một hôm, Hươu cao cổ cầm một chiếc bút vẽ đặc biệt, kiễng chân, ngẩng đầu, vẽ mây trắng trên trời thành màu đen kịt, đen hơn cả mây đen. Sau đó, nó lại vẽ ngọn núi xanh ngắt, rồi tô màu xám, tất cả là cây đều được tổ màu vàng khô, giống như những chiếc lá vàng bị gió mùa thu thổi xuống…
Những bức tranh khiến các bạn động vật không vui tẹo nào. Thế là họa sĩ Hươu cao cổ rửa sạch cây bút vẽ, vẽ mây trên trời màu trắng xốp, những dãy núi màu xanh ngắt, lá cây màu xanh non, tất cả sáng bừng trở lại, tràn đầy sức sống…
Sau khi họa sĩ Hươu cao cổ vẽ rất nhiều bức tranh đẹp, nó mở một cuộc triển lãm trong rừng với chủ đề là: “Để thiên nhiên đẹp hơn!”. Rất nhiều các bạn nhỏ đến tham gia buổi triển lãm, Thỏ con, Nhím con và Sóc con cũng đến. Chúng vừa ngắm tranh, vừa hết lời ca ngợi: Họa sĩ Hươu cao cổ đông là một họa sĩ thực thụ trong khu rừng của chúng ta!”
(Sưu tầm)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Hươu cao cổ làm nghề gì?
A. Ca sĩ
B. Nhà thơ
C. Họa sĩ
Câu 2. Cuộc triển lãm của Hươu cao cổ tên là gì?
A. “Cuộc triển lãm rừng xanh”
B. “Để thiên nhiên đẹp hơn”
C. “Những bức tranh tươi đẹp”
Câu 3. Những ai đã tới tham dự cuộc triển lãm của Hươu cao cổ?
A. Các bạn nhỏ động vật ở trong rừng.
B. Các bạn nhỏ động vật ở vườn thú.
C. Các bạn nhỏ loài người.
Câu 4. Vì sao bức tranh đầu tiên của Hươu cao cổ lại làm các bạn động vật không vui tẹo nào?
II. Tiếng việt
Bài 1. Điền vào chỗ chấm
ên hay ênh:
Cao l…… kh……
Ốc s……
Mũi t……………
Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.
biển |
xe máy |
tủ lạnh |
túi ni-lông |
rừng |
dòng sông |
Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau.
a)
– Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ?
-…………………………………………………………………………………
b)
– Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé.
– ……………………………………………………………………………………
B. Viết
1. Nghe – viết: Họa sĩ Hươu (từ đầu đến gió mùa thu thổi xuống…)
2. Thuật lại hoạt động mà em từng được tham gia.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022
A. Đọc hiểu
I. Đọc – hiểu
Câu 1. C
Câu 2. B
Câu 3. A
Câu 4. Vì sao bức tranh đầu tiên của Hươu cao cổ lại làm các bạn động vật không vui tẹo nào
Vì bức tranh đầu tiên Hươu cao cổ vẽ mây trắng trên trời thành màu đen kịt, đen hơn cả mây đen. Sau đó, nó lại vẽ ngọn núi xanh ngắt, rồi tô màu xám, tất cả là cây đều được tổ màu vàng khô, giống như những chiếc lá vàng bị gió mùa thu thổi xuống…
II. Tiếng việt
Bài 1. Điền vào chỗ chấm
ên hay ênh:
Cao lênh khênh
Ốc sên
Mũi tên
Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.
biển |
xe máy |
tủ lạnh |
túi ni-lông |
rừng |
dòng sông |
Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau.
a)
– Cậu giảng bài cho tớ phần này được không?
– Được chứ, tớ sẽ giảng bài này cho cậu.
b)
– Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé.
– Không được đâu, tớ không trốn học cùng cậu đâu.
B. Viết
1. Nghe – viết: Họa sĩ Hươu (từ đầu đến gió mùa thu thổi xuống…)
2. Thuật lại hoạt động mà em từng được tham gia
Hôm nay, trường em tổ chức hội khỏe phù đổng. Các lớp đang tham gia cuộc thi kéo co dưới sân trường, lớp em cũng vậy. Mỗi lớp sẽ có mười thành viên tham dự. Bầu không khí lúc này rất sôi động. Em cùng với các thành viên trong lớp cổ vũ nhiệt tình cho các bạn lớp mình. Những bạn được chọn thi đấu đều rất cao to, khỏe mạnh. Sau ba trận đấu, lớp em đã giành chiến thắng để bước vào trận chung kết của khối 2 sẽ diễn ra vào tuần sau. Em rất mong chờ vào trận đấu hôm đó.
>> Download tài liệu để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27
[ad_2]
Đăng bởi: THPT An Giang
Chuyên mục: Học Tập