Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2021 – 2022

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2021 – 2022

Đề cương ôn tập Địa lí 8 cuối kì 2 năm 2021 – 2022 gồm 15 trang tổng hợp ma trận, giới hạn nội dung ôn tập các câu hỏi tự luận kèm theo đề thi minh họa. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài thi học kì 2 môn Địa lý 8 sắp tới.

Đề cương ôn tập Địa lý 8 học kì 2 cũng là tài liệu cho các thầy cô hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các em lớp 8 tham khảo thêm: đề cương ôn thi học kì 2 môn Vật lý 8, đề cương ôn thi học kì 2 Ngữ văn 8, đề cương thi học kì 2 môn GDCD 8, đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Toán 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề cương học kì 2 Địa lý 8 năm 2021 – 2022, mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.

I. Phần lý thuyết ôn thi học kì 2 Địa lí 8

Câu 1: Trình bày vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ nước ta? Vị trí địa lý và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay?

Trả lời

A. Vị trí địa lý

Điểm cực

Địa danh hành chính

Vĩ độ

Kinh độ

Bắc

Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang

23023’B

105020’Đ

Nam

Xã Đất Mùi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

8034’B

104040’Đ

Tây

Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

22022’B

102009’Đ

Đông

Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa

12040’B

109024’Đ

– Tiếp giáp

+ Đông: biển Đông

+ Tây: Lào – Cam-pu-chia

+ Nam: Vịnh Thái Lan

+ Bắc: Trung Quốc

– Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu, nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của Đông Nam Á, nằm ở nơi giao lưu của các luồng gió mùa và sinh vật. Biển Đông thông với Thái Bình Dương.

B. Phạm vi và hình dáng lãnh thổ

Có dạng hình chữ S hẹp, ngang, trải dài từ Bắc xuống Nam theo chiều vĩ tuyến

Diện tích: 331221 km2 (lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc-Nam 1650 km, đường bờ biển là 3260 km, đường biên giới trên đất liền là 4550 km)

  • Vùng biển có diện tích khoảng 1 triệu km2
  • Vùng trời là khoảng không bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ nước ta (phần đất liền, phần biển)
  • Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải (12 hải lí), vùng tiếp giáp (12 hải lí), vùng đặc quyền kinh tế (200 hải lí) và thềm lục địa.

C. Thuận lợi và khó khăn

* Thuận lợi :

  • Là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương, giữa Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương
  • Giao lưu, hợp tác toàn diện với các nước trong khu vực và thế giới
  • Phát triển tổng hợp kinh tế biển
  • Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề.

* Khó khăn :

  • Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,…)
  • Phải luôn chú ý chống giặc ngoại xâm, an ninh quốc phòng ( xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc,….)

Câu 2: Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Em hãy kể tên một số dãy núi, cao nguyên và đồng bằng lớn ở nước ta. Liên hệ đến địa hình Quảng Trị

Trả lời

* Đặc điểm chung

  • Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
  • Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
  • Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người
Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2021 - 2022

* Kể tên

  • Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh, Cai Kinh, Trường Sơn Bắc, Bạch Mã, Tam Điệp, Con Voi,…
  • Cao nguyên: Sín Chải, Tà Phình, Sơn La, Mộc Châu, Đắk Lắk, Mơ Nông, Pleiku, Kon Tum, Lâm Viên,…
  • Đồng bằng: sông Hồng, sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung, Nam Bộ, Bắc Bộ..

* Liên hệ: Địa hình Quảng Trị là mô hình thu nhỏ của địa hình Việt Nam

  • Địa hình Quảng trị gồm 4 loại
  • Địa hình núi cao
  • Địa hình gò đồi, núi thấp: Là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam
  • Địa hình đồng bằng.
  • Địa hình ven biển, thềm lục địa.

Câu 3:

a. Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam

– Mạng lưới sông ngòi dày đặc (2360 con sông có chiều dài trên 10km). Phân bố rộng khắp, 93% là sông ngắn, nhỏ và dốc

– Hướng chảy

+ Tây Bắc- Đông Nam: sông Hồng, sông Đà, sông Tiền….

+ Vòng cung: sông Cầu, sông Gâm…

– Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn trùng với 2 mùa khí hậu

– Hàm lượng phù sa lớn

b. Vì sao nước ta có nhiều sông và phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc?

– Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mưa lớn, tập trung theo mùa kết hợp với địa hình 3/4 là đồi núi Địa hình bị cắt xẻ mạnh Mạng lưới sông ngòi dày đặc

– Vì lãnh thổ nước ta hẹp, ngang, lại nằm sát biển, 3/4 diện tích là đồi núi, các dãy núi ăn lan ra tận biển nên phần lớn sông nhỏ, ngắn và dốc

c. Từ thực tiễn của địa phương, em hãy nêu một vài nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm?

– Chất thải công nghiệp (các nhà máy công nghiệp, chế biến, sản xuất…)

– Chất thải sinh hoạt của con người

– Chất thải nông nghiệp (thuốc hóa học, thuốc trừ sâu,…)

– Chất thải chăn nuôi

– Chất thải hữu cơ (từ nghề làm bún…)

– Ý thức của con người (xả rác bừa bãi…)

Câu 5: Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam? Chứng minh rằng nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh vật và sự đa dạng về hệ sinh thái

* Đặc điểm chung: Sinh vật nước ta phong phú và đa dạng về thành phần loài, về kiểu hệ sinh thái do những điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật ở nước ta thuận lợi

*Nước ta giàu có về thành phần loài sinh vật

– Có 14600 loài thực vật trong đó có 350 loài quý hiếm

– Có 11200 loài và phân loại động vật, có 365 loài quý hiếm

*Nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái.Các hệ sinh thái ở nước ta đa dạng và phân bố rộng khắp mọi miền

– Vùng bãi triều, ven biển phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn, chạy suốt chiều dài bờ biển và ven các hải đảo.

– Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm với nhiều biến thể, rừng kín thường xanh (Cúc Phương, Ba Bể), rừng rụng lá vào mùa khô (Tây Nguyên), rừng ôn đới núi cao vùng Hoàng Liên Sơn

– Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia (Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Cát Bà, Bạch Mã, Côn Đảo, Tràm Chim…)

– Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên

Câu 6: Nêu đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam?

*Đặc điểm chung

– Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm

  • Biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh quan tự nhiên nước ta, tập trung nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm mưa, nhiều.
  • Tuy nhiên có nơi, có mùa lại bị khô hạn, lạnh giá với mức độ khác nhau.

– Việt Nam là một nước ven biển

  • Biển Đông rộng lớn ảnh hưởng đến toàn bộ thiên nhiên nước ta.
  • Sự tương tác giữa đất liền và biển đã tăng cường tính ẩm, gió mùa.

– Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi

  • ¾ diện tích đồi núi, chiếm ưu thế trong cảnh quan chung của thiên nhiên.
  • Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chóng theo quy luật đai cao.
Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021 - 2022

– Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp

  • Trong lịch sử phát triển lâu dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự nhiên.
  • Phân hóa theo không gian (bắc-nam, đông-tây, thấp cao), thời gian (theo mùa)

II. Bài tập ôn thi học kì 2 Địa lí 8

Câu 7: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.

– Đất Feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên

– Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên

– Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên

Câu 8: Cho bảng số liệu về diện tích rừng Việt Nam (đơn vị triệu ha)

Năm

1943

1993

2001

Diện tích rừng

14.3

8.6

11.8

Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (diện tích đất liền của nước ta làm tròn là 33 triệu ha)

Năm

1943

1993

2001

Tỉ lệ che phủ(%)

43,3

26,1

35,8

a. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đã tính

b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam

*Một số câu hỏi nâng cao

1. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ ?

– Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa đông bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống.

– Ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến Á nhiệt đới Hoa Nam.

– Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. các dãy núi hình cánh cung, thung lũng mở rộng về phía Bắc, tạo điều kiện cho các luồng gió mùa Đông Bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ.

2. Tại sao Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất nước ta ??

– M.B và ĐBBB là nơi đón những đợt gió mùa ĐB đầu tiên do vị trí nằm xa nhất về phía bắc.

– Địa hình là những cánh cung như những cánh tay đón gió => GMĐB dễ dàng vào sâu trong nội địa

– Miền bắc và ĐBBB có mùa Đông đến sớm và k. Thúc muộn

– Nửa đầu mùa đông có dạng thời tiết lạnh khô ( Do GMĐB đi trên lục địa trước khi thổi vào nước ta). Nửa cuối mùa đông có dạng thời tiết lạnh ẩm có mưa phùn ( Do GMĐB đi qua VBB bị biến tính, tăng độ ẩm)

III. Đề thi minh họa học kì 2 Địa lí 8

I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng

Câu 1: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào

A. Á-âu và Thái Bình Dương.

B. Á-âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.

C. Á, Thái Bình Dương.

D. Á, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.

Câu 2: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:

A.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.

B. Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo.

C. Tính chất đồi núi.

D. Tính chất đa dạng, phức tạp.

Câu 3: Địa hình nước ta thấp dần theo hướng:

A. Bắc – Nam.

B. Đông Bắc – Tây Nam.

C. Tây Bắc – Đông Nam.

D. Tây – Đông.

Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân:

A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc.

B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.

C. Địa hình đa dạng, phức tạp.

D. Chế độ mưa theo mùa.

Câu 5: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta là do:

A. Có môi trường thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư đến.

B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.

C. Có hai mùa khí hậu với những nét đặc trưng riêng.

D. Đất việt nam đa dạng và màu mỡ.

Câu 6: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta làm cho thời tiết khí hậu của miền Bắc:

A. Rất lạnh, nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi dưới 15oC.

B. Đầu mùa lạnh ẩm, cuối mùa khô hanh.

C. Lạnh buốt, mưa rất nhiều.

D. Không lạnh lắm và có mưa.

Xem thêm:  Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2022 - 2023

Câu 7: Mùa mưa của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ do:

A. Miền trải dài trên nhiều vĩ độ.

B. Bắc Trung Bộ hẹp ngang lại nằm sát biển Đông.

C. Ảnh hưởng của địa hình.

D. Ở Bắc Trung Bộ có nhiều đảo.

Câu 8: Sông nào không phải sông ngòi Nam Bộ?

A. Sông Đà Rằng.

B. Sông Sài Gòn.

C. Sông Tiền.

D. Sông Hậu.

Câu 9: Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở nước ta là:

A. Đất bazan.

B. Đất phù sa.

C. Đất mùn núi cao.

D. Đất jeralit.

Câu 10: Bô xít là khoáng sản có trữ lượng lớn của nước ta và được hình thành trong giai đoạn:

A. Tiền Cambri.

B. Tiền Cambri và cổ kiến tạo.

C. Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.

D. Tiền Cambri và Tân kiến tạo.

Câu 11: Địa hình nước ta có hướng chủ yếu :

A.Tây Bắc- Đông Nam.

B.Vòng cung.

C. Cả A,B đều đúng.

D. Cả A,B,C đều sai.

Câu 12: Khí hậu Việt Nam mang tính chất:

A.Nhiệt đới gió mùa ẩm.

B. Đa dạng và thất thường.

C.Mưa nhiều và diễn biến phức tạp.

D. Cả A,B, đều đúng.

Câu 13. Loài người xuất hiện trên trái đất vào thời gian nào?

a. Tiền CamBri

b. Cổ kiến tạo

c. Tân kiến tạo

d. Trung sinh

Câu 14. Cảnh quan chiếm ưu thế lớn của thiên nhiên nước ta là:

a. Cảnh quan đồi núi

b. Cảnh quan đồng bằng châu thổ

c. Cảnh quan bờ biển

d.Cảnh quan đảo, quần đảo

Câu 15: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở:

A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ

D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

Câu 16: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên bao nhiêu vĩ độ?

A. 14 vĩ độ.

B. 15 vĩ độ.

C. 16 vĩ độ.

D. 17 vĩ độ.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

1. Nêu đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam? (2 điểm)

2. Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta? (2 điểm)

3. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: . (2 điểm)

Loại đất Tổng diện tích đất tự nhiên (%)
Feralit đồi núi thấp 65%
Mùn núi cao 11%
Phù sa 24%

a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta?

b. Nhận xét về nơi phân bố của ba nhóm đất nêu trên?

Đáp án đề thi kì 2 môn Địa lý lớp 8

I. Trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Chọn B A C D A A C A D C C D C A C B

II. Phần tự luận: ( 7đ )

Câu 1: (2 điểm) Đặc điểm cơ bản của địa hình việt nam

– Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp (0,5đ)

– Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau (1đ)

+ Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc- đông nam

+ Hai hướng chủ yếu của địa hình là hướng Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung

– Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động mạnh mẽ của con người (0,5đ)

Câu 2: (2 điểm)

– Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước có khoảng 3200 con sông: nhỏ, ngắn, dốc.(0,5đ)

– Hướng chảy chính là TB-ĐN và hướng vòng cung (0,5đ)

– Chế độ nước theo mùa: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. Mùa lũ chiếm 70-80% tổng lượng nước.( 0,5đ)

– Hàm lượng phù sa lớn. Bình quân 1m3 nước sông có 223g cát bùn và các chất hòa tan khác 0,5đ

Câu 3(2đ)

a. Vẽ biểu đồ hình tròn đẹp chính xác (1 đ )

b. Nhận xét nơi phân bố : (1đ)

– Đất Feralit đồi núi thấp chiếm tỉ trọng và qui mô lớn nhất, 65%

diện tích đất tự nhiên, vì nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.

– Đất phù sa chiếm tỉ trọng và qui mô đứng thứ hai, 24% diện tích đất tự nhiên, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

– Đất mùn núi cao chiếm tỉ trọng và qui mô nhỏ nhất, 11% diện tích đất tự nhiên, vì diện tích núi cao nước ta ít.

……………

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 Địa lí 8

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận