Hệ phương trình đối xứng loại 2

Photo of author

By THPT An Giang

Hệ phương trình đối xứng loại 2 là một trong những dạng toán trọng tâm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi vào lớp 10 môn Toán. Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 tổng hợp toàn bộ kiến thức về khái niệm, cách giải kèm theo một số bài tập tự luyện. Thông qua tài liệu này giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được kết quả cao trong kì thi vào lớp 10 sắp tới. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về các ví dụ giải hệ phương trình đối xứng loại 2 để có cái nhìn rõ hơn về cách giải.

1. Hệ đối xứng loại 2 là gì?

Một hệ phương trình ẩn x, y được gọi là hệ phương trình đối xứng loại 2 nếu mỗi phương trình ta đổi vai trò của x, y cho nhau thì phương trình này trở thành phương trình kia. Nếu (x₀, y₀) là một nghiệm của hệ phương trình thì (y₀, x₀) cũng là nghiệm của phương trình.

2. Cách giải hệ đối xứng loại 2

Cách 1

Hệ phương trình đối xứng loại 2 có dạng:

{ f(x; y) = 0 (1)
{ f(y; x) = 0 (2)

Bước 1: Cộng hoặc trừ hai vế của hai hệ phương trình thu được phương trình. Biến đổi phương trình này về phương trình tích, tìm biểu thức liên hệ giữa x và y đơn giản.

Xem thêm:  Cách tìm tọa độ giao điểm của parabol và đường thẳng

Bước 2: Thế x theo y (hoặc y theo x) vào một trong hai phương trình của hệ ban đầu.

Bước 3: Giải và tìm ra nghiệm x (hoặc y). Từ đó suy ra nghiệm còn lại.

Bước 4: Kết luận nghiệm của hệ phương trình.

Cách 2:

Hệ phương trình đối xứng loại 2 có dạng:

{ f(x; y) = 0 (1)
{ f(y; x) = 0 (2)
  • Lấy (1) – (2) hoặc (2) – (1) ta được (x – y) * g(x; y) = 0.
  • Trường hợp 1: x – y = 0, kết hợp với phương trình (1) hoặc (2) suy ra được nghiệm.
  • Trường hợp 2: g(x; y) = 0 kết hợp với phương trình (1) hoặc (2) suy ra nghiệm (trong trường hợp này hệ phương trình mới trở về hệ đối xứng loại 1) và thông thường vô nghiệm.

3. Ví dụ giải hệ đối xứng loại 2

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau:

{ x³ + 3x + √(2x + 1) = y + 1
{ y³ + 3y + √(2y + 1) = x + 1

Gợi ý đáp án: Điều kiện x ≥ -½, y ≥ -½. Ta kiểm tra được x = y = -½ không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Xét trường hợp x + y ≠ -1. Trừ hai phương trình của hệ cho nhau ta được:

{ x³ + 2x - 1 + √(2x + 1) - (y³ + 2y - 1 + √(2y - 1)) = y - x
Leftrightarrow (x - y)[(x² + xy + y²) + 4 + 2/(√(2x + 1) + √(2y + 1))] = 0
Leftrightarrow x = y

Khi x = y xét phương trình:

{ x³ + 2x - 1 + √(2x + 1) = 0
Leftrightarrow x(x² + 1) + 2x/(√(2x + 1) + 1) = 0
Leftrightarrow x(x² + 1 + 2/(√(2x + 1) + 1)) = 0
Leftrightarrow x = 0

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (0; 0).

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau:

{ x² = 2y - √x
{ y² = 2x - √y

Gợi ý đáp án: Điều kiện x, y ≥ 0. Trừ hai phương trình của hệ ta thu được:

{ x² + √x - (y² + √y) = 2(y - x)
Leftrightarrow (√x - √y)[(√x + √y)(x + y) + 1 + 2(√x + √y)] = 0

Vì (√x + √y)(x + y) + 1 + 2(√x + √y) > 0 nên phương trình đã cho tương đương với x = y.

{ x² - 2x + √x = 0
Leftrightarrow x(x - 1) + √x = 2x
Leftrightarrow √x(√x - 1)(x + √x - 1) = 0
Leftrightarrow {x = 0
{x = 1
{x = (3 - √5) / 2

Vậy hệ phương trình có tập nghiệm (x; y) = (0; 0), (1; 1), (3 – √5 / 2; 3 – √5 / 2).

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 năm 2022 - 2023

4. Bài tập luyện tập giải hệ đối xứng loại 2

Bài 1: Giải các hệ phương trình dưới đây:

1, { y² – xy = 3x
{ x² – xy = 3y

2, { x³ + 1 = 2y
{ y³ + 1 = 2x

3, { x² – 2y² = 2x + y
{ y² – 2x² = 2y + x

4, { x²y + 2 = y²
{ xy² + 2 = x²

5, { x³ = 2x + y
{ y³ = 2y + x

6, { x³ = 3x + 8y
{ y³ = 3y + 8x

7, { 3x² = x² + 2y²
{ 3y² = y² + 2x²

8, { 2x + 1/y = 3/x
{ 2y + 1/x = 3/y

9, { x² = 3x + 2y
{ y² = 3y + 2x

10, { 2x² = 1/y + y
{ 2y² = 1/x + x

Đăng bởi: THPT An Giang
Chuyên mục: Học Tập