KHTN Lớp 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống

Photo of author

By THPT An Giang

Giải bài tập SGK KHTN Lớp 6 Bài 22 giúp các em học sinh khám phá sự đa dạng của động vật không xương sống. Bài tập đưa ra những câu hỏi phần mở đầu và cung cấp kiến thức cơ bản về đặc điểm và các loại động vật này.

Trả lời câu hỏi phần mở đầu

❓ Những đặc điểm nào giúp phân biệt động vật với thực vật?

  • Sinh vật đa bào.
  • Thức ăn của chúng là các sinh vật khác.
  • Có khả năng di chuyển.

Đặc điểm này giúp phân biệt động vật và thực vật. Động vật không có khả năng tổng hợp chất dinh dưỡng như thực vật, vì vậy chúng phải sử dụng các sinh vật khác làm thức ăn. Đồng thời, khả năng di chuyển của động vật cũng là một đặc điểm quan trọng để phân biệt với thực vật.

I. Đặc điểm nhận biết động vật không xương sống

❓ Lấy ví dụ và nêu môi trường sống của động vật không xương sống.

Ví dụ về động vật không xương sống:

  • Sống trong đất: Giun đất, bọ hung, …
  • Sống dưới nước: Cua, tôm, ốc, sứa, bạch tuộc, rươi, …
  • Sống trên cạn: Nhện, sâu, ốc sên, rết, bướm, …

II. Sự đa dạng của động vật không xương sống

❓ Nêu đặc điểm giúp nhận biết động vật ngành Ruột khoang.

Đặc điểm ngành Ruột khoang là:

  • Không có xương sống.
  • Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

❓ Quan sát hình 22.2 và mô tả hình dạng của hải quỳ, sứa.

Hải quỳ: hình dạng giống một bông hoa, cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn, kích thước khoảng 2cm – 5cm. Hải quỳ có thân và đế bám, lỗ miệng có nhiều tua miệng xếp đối xứng nhau và có màu rực rỡ như cánh hoa. Trên thân hải quỳ có tế bào gai tự vệ và tạo mồi.

Xem thêm:  KHTN Lớp 6 Bài 6: Đo thời gian

Sứa có cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn, thường có màu trong suốt. Miệng của sứa ở phía dưới, tua miệng dài và có tế bào tự vệ. Sự di chuyển của sứa được thực hiện bằng cách co bóp dù.

❓ Quan sát và nêu đặc điểm nhận biết sán dây, giun đũa, giun đất.

  • Sán dây: cơ thể dẹp và mềm, phân đốt, chiều dài khoảng 4-12m, đầu sán hơi dẹt, đường kính khoảng 1 đến 2 mm, có giác bám, không có vòng móc.

  • Giun đũa: có cơ thể hình ống, không phân đốt, chiều dài 20-30cm, thuôn nhọn ở hai đầu.

  • Giun đất: có cơ thể hình ống dài 15-30cm, phân đốt, có các đôi chi bên.

❓ Tìm hiểu các biện pháp phòng tránh các bệnh sau:
a) Bệnh do sán dây, sán lá gan gây nên.
b) Bệnh do giun đũa, giun kim gây nên.

a) Bệnh do sán lá gan, sán dây gây nên. Người và động vật khi ăn phải trứng hoặc ấu trùng của sán trong thực phẩm sống chưa được nấu chín kĩ. Trứng và ấu trùng khi đi vào cơ thể sẽ phát triển và gây bệnh cho người và động vật.

Biện pháp phòng tránh:

  • Vệ sinh phòng bệnh: ăn chín, uống sôi, không sử dụng phân người nuôi cá, không xả uế bừa bãi vào nguồn nước.
  • Tuyên truyền giáo dục sức khỏe: về tác hại và đường lây truyền của bệnh, không ăn cá chưa nấu chín như gỏi cá, cá rán hoặc nấu chưa chín dưới mọi hình thức, không ăn rau sống mọc dưới nước, không uống nước lã, không ăn gan sống.
  • Uống thuốc tẩy giun định kỳ cho cả người và vật nuôi.
  • Tăng cường thể dục thể thao và ăn uống lành mạnh để nâng cao sức khỏe và sức đề kháng.
Xem thêm:  KHTN Lớp 6 Bài 12: Nhiên liệu và an ninh năng lượng

b) Bệnh do giun đũa, giun kim gây nên chủ yếu thông qua con đường ăn uống, ăn phải thực phẩm nhiễm trứng và ấu trùng của giun.

Biện pháp phòng tránh:

  • Vệ sinh tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, lau dọn nhà cửa, đồ chơi của trẻ thường xuyên bằng nước sát trùng.
  • Luôn ăn thức ăn đã nấu chín, nước đun sôi để nguội.
  • Hạn chế ăn rau sống; nếu cần, rửa rau kỹ lưỡng nhiều lần bằng nước rửa rau chuyên dụng.
  • Không đi chân trần; nếu làm vườn, dọn rác, cây cỏ, cần đi ủng, mang khẩu trang, găng tay. Không sử dụng phân tươi để bón rau hoặc cây.
  • Quan tâm đến vệ sinh nhà vệ sinh, cống rãnh và hệ thống thoát nước; thường xuyên quét dọn và xử lý hóa chất diệt khuẩn thân thiện với môi trường.
  • Uống thuốc tẩy giun định kỳ mỗi sáu tháng cho cả gia đình. Thuốc này không chỉ tẩy giun đũa mà còn giúp tiêu diệt các loại giun sán khác.
  • Tăng cường thể dục thể thao và ăn uống lành mạnh để nâng cao sức khỏe và sức đề kháng.

❓ Nêu những đặc điểm hình thái của ba loài động vật có trong hình 22.4.

Ốc sên: Vỏ ốc mỏng, có 4 đến 5 vòng xoắn, màu sắc thay đổi nhưng thường màu xám hạt dẻ nhạt hoặc nâu có những vệt hoặc đốm vàng. Thân ốc mềm và nhớt, màu nâu xám, thu hết vào bên trong vỏ khi không hoạt động. Khi hoạt động, sên thò đầu và chân ra khỏi vỏ. Đầu có 2 đôi râu vòi có thể thu rút vào trong đầu.

Xem thêm:  KHTN Lớp 6 Bài 29: Thực vật

Con mực: Cơ thể gồm 2 phần: phần đầu có nhiều tua dài và phần thân trơn nhẵn. Phần đầu có 8-10 tay với những hàng giác bám, tay xúc giác dài hơn thân. Miệng ở dưới bụng. Phần thân mềm chiếm 70% trọng lượng, có hình bầu dục, mặt lưng có nhiều vân sóng.

Sò: Hai mảnh vỏ có thể khép, mở. Vỏ sò đa dạng về kích cỡ, màu sắc và hoa văn.

❓ Nêu đặc điểm giúp nhận biết động vật ngành Thân mềm.

Đặc điểm của các động vật ngành Thân mềm:

  • Cơ thể mềm.
  • Không phân đốt.
  • Đa số có lớp vỏ cứng bên ngoài bảo vệ cơ thể.

❓ Gọi tên các loài động vật trong hình 22.5 và nêu vai trò của chúng.

Một số động vật thân mềm:

  • Sên trần: phá hại mùa màng, rau củ, thực vật.
  • Trai: thực phẩm, trang sức, lọc nước.
  • Ốc: thực phẩm.
  • Bạch tuộc: thực phẩm.
  • Hàu: thực phẩm, làm thuốc.

Thông qua các bài tập này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về đa dạng của động vật không xương sống và nhận thức được vai trò quan trọng của chúng trong môi trường sống. Để khám phá thêm nhiều kiến thức bổ ích, hãy ghé thăm THPT An Giang.