Tiếng Anh 12 Unit 6: Language

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Tiếng Anh 12 Unit 6: Language

Giải Tiếng Anh 12 Unit 6 Language là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 12 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 8 bài Endangered Species được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Giải Language trang 8 Unit 6 lớp 12 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Unit 6 Lớp 12 Language, mời các bạn cùng tải tại đây.

Vocabulary

Câu 1

Complete the following word diagrams. Use a dictionary, if necessary.

(Hoàn thành sơ đồ chữ sau đây. Sử dụng từ điển, nếu cần thiết.)

1. incredible (adj)

2. activate (v)

3. capable (adj)

4. resurrect (v)

5. emotion (n)

a. having the ability or qualities necessary for doing something

b. bring something back into use

c. make a device start working

d. strong feeling

e. impossible or difficult to believe

Gợi ý đáp án

1. extinction (n)

2. danerous (adj), endanger (v)

3. survival (n)

4. diversity (n), diversify (v)

5. evolution (n)

1. extinction (n): tuyệt chủng

2. dangerous (adj), endanger (v) : nguy hiểm, nguy hại

3. survival (n): sống sót

4. diversity (n), diversify (v): đa dạng (n), đa dạng hóa (v)

5. evolution (n): tiến hóa (n)

Câu 2

Complete the following sentences with the words in the box.

1. Her __________ was so strong that it brought tears to her eyes.

2. Deep Blue is a chess-playing computer developed by IBM that was __________ of defeating the world champion Garry Kasparov in 1997.

3. After two thousand years, the deceased Monica was __________ by the future artificial intelligence.

4. This programme is used to __________ the new generation robots.

5. Many viewers like the Star Treck films which have lots of __________ space travels.

Gợi ý đáp án

1. evolution, survival

2. endangered

3. habitat

4. vulnerable

5. extinct

6. Biodiversity

7. conservation

1. Darwin’s theory of evolution (n) has helped to explain the disappearance of some species and the survival (n) of others.

(Thuyết tiến hóa của Darwin đã giúp giải thích sự biến mất của một số loài và sự sống còn của người khác.)

2. The saola and the rhino are considered endangered (adj) species in Viet Nam.

Xem thêm:  Bài tập sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh

(Saola và tê giác được xem là loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam.)

3. The giant panda’s natural habitat (n) is the bamboo forest. Giant pandas like to eat bamboo leaves.

(Môi trường sống tự nhiên của gấu trúc là rừng tre. Con gấu trúc khổng lồ thích ăn lá tre.)

4. Baby sea turtles are most vulnerable (adj) when they leave their nests and make their way to the sea. They are convenient targets for birds and other animals.

(Con rùa biển bé dễ bị tổn thương nhất khi chúng rời khỏi tổ của chúng và tìm đường ra biển. Chúng là những mục tiêu thích hợp cho chim và các loài thú khác.)

5. Mammoths and dinosaurs used to live on our earth quite a long time ago, but they are now extinct (adj).

(Voi ma mút và khủng long thường sống trên trái đất của chúng ta một thời gian dài trước đây, nhưng bây giờ chúng đã tuyệt chủng.)

6. Biodiversity (n) helps to maintain the balance of nature that we rely on for our well-being and benefit.

(Đa dạng sinh học giúp duy trì sự cân bằng của tự nhiên cái mà chúng ta dựa vào vì an toàn và lợi ích của chúng ta.)

7. The World Wide Fund for Nature (WWF) is an organisation which is working on issues related to conservation (n), research and restoration of the environment.

(Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức đang làm việc về các vấn đề liên quan đến bảo tồn, nghiên cứu và phục hồi môi trường.)

Pronun

Linking vowel to vowel (Liên kết nguyên âm với nguyên âm)

Câu 1

The following phrases are spoken in slow, careful speech and in fast, connected speech. Listen and repeat. Pay attention to the pronunciation of the linked sounds.

(Các từ ngữ dưới đây được nói chậm, cẩn thận và nhanh, được kết nối. Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến cách phát âm của các âm thanh được liên kết.)

Câu 2

Listen and repeat the following sentences spoken in fast, connected speech.

1. A: Bây giờ chúng ta có thể nhìn thấy gì trong công viên?

B: Động vật có nguy cơ tuyệt chủng, như hổ hoặc tê giác.

2. A: Con vật đó là gì? Nó là một saola hay một con nai?

B: Tôi không biết.

3. A: Đừng thất vọng. Hãy cố gắng lại. Thất bại là mẹ thành công.

B: OK. Tôi sẽ cố gắng.

4. A: Tôi không thể vẽ sơ đồ để hiển thị mức ô nhiễm ngày càng gia tăng. Bạn có thể giúp tôi được không?

B: Chắc chắn rồi.

5. A: Ý tưởng của bạn về việc cứu những loài có nguy cơ tuyệt chủng có vẻ rất thú vị.

B: Cảm ơn bạn.

Grammar

The future perfect (Tương lai hoàn thành)

Câu 1

Circle the correct verb form in each sentence.

Xem thêm:  Đoạn văn tiếng Anh viết về hệ thống giáo dục ở Việt Nam (Dàn ý + 6 Mẫu)

(Khoanh tròn hình thức động từ đúng trong mỗi câu.)

Gợi ý đáp án

1. will have released

2. has lived, will have

3. will have finished

4. will be watching, will have finished

5. won’t have completed

1. Our rescue centre (has released/ will have released) 150 monkeys, deer and bears back into the forests by the end of this week.

(Trung tâm cứu hộ của chúng tôi sẽ thả 150 con khỉ, nai và gấu về rừng vào cuối tuần này.)

Giải thích: Vì có mốc thời gian trong tương lai là ‘by the end of this week’ nên chúng ta dùng động từ chia ở tương lai hoàn thành.

2. You may not believe this, but this sea turtle is quite old. It (has lived / will have lived) in this marine park for 40 years. We (will have/ will have had) a party to celebrate its birthday tomorrow.

(Bạn có thể không tin điều này, nhưng rùa biển này là khá già. Nó đã sống trong công viên đại dương này khoảng 40 năm. Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc chào mừng sinh nhật nó vào ngày mai.)

Giải thích: Việc sống ở công viên đã xảy ra tính đến thời điểm này là 40 năm nên dùng động từ ở hiện tại hoàn thành. Việc tổ chức sinh nhật diễn ra trong tương lai là ngày mai nên dùng động từ ở tương lai đơn.

3. Well, next time I see you, I expect you (will be finishing/ will have finished) your report on the endangered saola.

(Vâng, lần sau khi tôi gặp bạn, tôi mong bạn sẽ hoàn thành bản báo cáo về loài saola có nguy cơ bị tuyệt chủng.)

Giải thích: Tính đến thời điểm lần sau gặp, người nói mong bản báo cáo sẽ được hoàn thành nên động từ được chia ở tương lai hoàn thành.

Xem thêm:  Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai (15 mẫu)

4. If you come to see me at 7 o’clock tonight, I (will be watching/ will have watched) a documentary about rhinos to prepare for my presentation tomorrow. So, you’d better come after 8. By then the programme (finishes / will have finished).

(Nếu bạn đến gặp tôi lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang xem một bộ phim tài liệu về tê giác để chuẩn bị cho buổi thuyết trình của tôi vào ngày mai. Vì vậy, bạn nên đến sau 8 giờ. Khi đó chương trình sẽ kết thúc rồi.)

Giải thích: Việc xem phim tài liệu đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai là 7 giờ tối nay nên động từ được chia ở tương lai tiếp diễn. Tính đến thời điểm 8 giờ thì chương trình kết thúc, vậy động từ được chia ở tương lai hoàn thành.

5. Jill is sick and can’t work on her assignment about the blue whale’s habitat. So she (hasn’t completed/ won’t have completed) it by Monday. She needs to ask for an extension of the deadline.

(Jill bị ốm và không thể làm bài tập của cô về môi trường sống của cá voi xanh. Vì vậy, cô ấy sẽ không hoàn thành vào thứ Hai. Cô ấy cần phải yêu cầu gia hạn thời hạn.)

Giải thích: Tính đến thời điểm trong tương lai là ‘by Monday’ Jill vẫn không thể hoàn thành bài tập của mình nên chúng ta chia động từ ở tương lai hoàn thành.

Câu 2

Complete the sentences, using the present perfect or the future perfect.

(Hoàn thành các câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành)

Gợi ý đáp án

1. will have saved and taken in

2. has lived

3. will have finished

4. will have visited

5. have collected

Câu 3

Work in pairs. Discuss which word(s) in the box can be used in each gap.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận từ nào trong khung có thể được sử dụng trong mỗi khoảng cách.)

Gợi ý đáp án

1. more/longer, better/higher

2. more, better

Câu 4

Complete the sentences with the words from the box. One word can be used more than once.

(Hoàn thành câu với từ trong khung. Một từ có thể được sử dụng nhiều hơn một lần.)

Gợi ý đáp án

1. higher, more

2. more, more

3. warmer, faster

4. more, greater/better/higher

5. more, better

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận