Tiếng Anh 8 Unit 9: A Closer Look 2

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Tiếng Anh 8 Unit 9: A Closer Look 2

Giải Tiếng Anh 8 Unit 9 A Closer Look 2 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 29, 30 tập 2 bài Natural disasters được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Soạn A Closer Look 2 trang 29, 30 tập 2 Unit 9 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Unit 9 Lớp 8: A Closer Look 2, mời các bạn cùng tải tại đây.

Soạn Anh 8 Unit 9: A Closer Look 2

Câu 1

Read the conversation in GETTING STARTED …(Đọc bài hội thoại ở phần Mở đầu và gạch dưới những câu ở thể bị động mà bạn có thể tìm thấy. Kiểm tra kết quả với bạn học.)

Bài đọc 

Phương pháp giải:

Duong: Did you watch the news last night?

Nick: No, I didn’t. What’s happened?

Duong: There was a typhoon in Nam Dinh Province.

Nick: What exactly is a typhoon? We don’t get them in England.

Duong: It’s a severe tropical storm.

Nick: Oh no! That’s terrible! What time did it hit the area?

Duong: They said at about 10 a.m.

Nick: Was anyone injured?

Duong: Only a few minor injuries were reported. Most people had moved to safe areas when the storm broke.

Nick: That’s a relief. Did it cause any damage to property?

Duong: It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, and thousands of people were left homeless.

Nick: That’s awful! Despite all the modern technology available to us, we’re still helpless against natural disasters. How is the government helping the people there?

Duong: They’ve sent rescue workers to free people who were trapped in flooded homes. Once the heavy rain stops, they’ll start clearing up the debris. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

Xem thêm:  Tiếng Anh 8 Unit 7: Skills 1

Nick: That’s great! How about the people left without homes?

Duong: They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

Gợi ý đáp án

– Was any one injured?

– Only a few minor injuries were reported.

– It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, ind thousands of people were left homeless.

– They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

– They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

Câu 2

Complete the sentences using …(Hoàn thành câu sử dụng dạng bị động đúng của những động từ trong ngoặc.)

1. Debris (scatter) across the countryside by the strong winds last night.

2. Ten new houses (build) in the town every year.

3. Residents of flooded villages (take) safe place last night.

4. In the future, natural disasters (predict) accurately with the help of technology.

5. Food and medical supplies (deliver) later this afternoon.

Gợi ý đáp án

1. was scattered

2. are built

3. were taken

4. will be predicted

5. will be delivered

Câu 3

Rewrite the following sentences using … (Viết lại câu bởi sử dụng hình thức bị động đúng.)

1. Volunteers have given out food and blankets to homeless people.

(Các tình nguyện viên đã phát thức ăn và chăn màn cho những người vô gia cư.)

_____________________________

2. So far, rescue workers have freed ten people trapped in collapsed buildings.

(Cho đến nay, các nhân viên cứu hộ đã giải cứu được mười người bị mắc kẹt trong các tòa nhà bị sập.)

_____________________________

3. Did the storm destroy the whole village?

(Có phải cơn bão đã phá hủy cả ngôi làng?)

_____________________________

4. If the storm hits the area, it will cause a lot of damage.

Xem thêm:  Tiếng Anh 8 Unit 7: Từ vựng

(Nếu cơn bão đổ bộ vào khu vực này, nó sẽ gây ra rất nhiều thiệt hại.)

_____________________________

5. They are going to organise a garden party to raise money for the victims of the flood.

(Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc trong vườn để quyên góp tiền cho các nạn nhân của trận lũ lụt.)

Gợi ý đáp án 

1. → Food and blankets have been given out to homeless people.

2. → Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.

3. → Was the whole village destroyed?

4. → If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.

5. → A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.

Câu 4

a. Read part of the conversation … (Đọc một phần bài hội thoại ở phần Mở đầu. Chú ý đến phần được gạch dưới.)

Hướng dẫn dịch:

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thương nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.

b. When do we use the past perfect? ... (Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra quy luật nào không?)

Hướng dẫn dịch:

– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.

– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.

Câu 5

Complete the sentences by putting … (Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

Xem thêm:  Viết thư điện tử cho giáo viên để nộp bài tâp về nhà

1. had left; erupted

2. arrived; had stopped

3. had spent, arrived

4. got; hadn’t taken

5. found; had bought

Câu 6

Work in pairs. Ask and answer … (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về bạn.)

Hướng dẫn dịch và gợi ý:

A: Bạn đã học cách làm những gì trước lúc bạn bắt đầu học tiểu học?

B: Trước lúc bắt đầu học tiểu học, tôi đã học cách cưỡi xe đạp.

1. Mẹ bạn đã làm những gì khi bạn thức dậy Chủ nhật vừa rồi?

→ She had left home to grandmother’s house.

2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ tối hôm qua?

→ I had watched TV.

3. Điều gì đã xảy ra khi bạn đến trường hôm nay?

→ I had seen an accident on the way to school.

4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?

→ I had played badminton with Hoang.

5. Chuyện gì đã xảy ra trước lúc bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?

→ Nam had called me about the homework.

Câu 7

GAME Work in two teams. Take turns to … (Thực hành theo hai nhóm. Lần lượt đưa ra lí do tại sao bạn hài lòng/bực bội/vui vẻ/tức giận…. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự viêc đã xảy ra. Mỗi câu đúng sẽ được 1 điểm. Đội nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.)

Hướng dẫn dịch:

Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.

Thứ Ba vừa rồi mình rất bực bội vì đã lỡ chuyến xe buýt đến trường.

Gợi ý:

Emotions

Reasons

Upset

I got a bad mark on the exam.

Happy

My mother took me to the shopping mall last weekend.

Angry

My brother broke my bike.

Pleased

I got compliments from teacher because I solved a difficult maths problems.

Depressed

I had a fight with my best friend.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận