Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi phần Hoạt động, Luyện tập, Vận dụng, cùng 7 bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 70, 71, 72.

Qua đó, giúp các em thực hiện phép nhân hai số nguyên, vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm, tính hợp lí. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 16 Chương III: Số nguyên trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – Hoạt động

Hoạt động 1

Dựa vào phép cộng các số âm, hãy tính tích (-11) . 3 rồi so sánh kết quả với –(11. 3).

Gợi ý đáp án:

(-11).3 = (-11) + (-11) + (-11) = -33

-(11.3) = -(11 + 11 + 11) = -33

Vậy (-11).3 = -(11.3)

Hoạt động 2

Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(-7) và (-6) . 8.

Xem thêm:  Toán 6 Bài 4: Hình thang cân

Gợi ý đáp án:

Dự đoán:

5.(-7) = -(5.7) = -35.

(-6).8 = -(6.8) = -48.

Hoạt động 3

Quan sát ba dòng đầu và nhận xét về dấu của tích mỗi khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại.

(-3).7 = -21

↓ (đổi dấu)

3.7 = 21

↓ (đổi dấu)

3.(-7) = -21

↓ (đổi dấu)

(-3).(-7) = ?

Gợi ý đáp án:

Nhận xét: khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại thì tích cũng đổi dấu

(- 21 → 21 → -21)

Hoạt động 4

Dựa vào nhận xét ở HĐ 3, hãy dự đoán kết quả của (-3).(-7)

Gợi ý đáp án:

Dựa vào nhận xét ở HĐ 3, ta thấy:

3.(-7) = -21

↓ (Đổi dấu)

(-3).(-7) = ?

Do đó ta dự đoán kết quả (-3).(-7) = 21 (đổi dấu từ -21 thành 21)

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập và Vận dụng

Luyện tập 1

1. Thực hiện các phép nhân sau:

a) (-12).12

b)137. (-15)

2. Tính nhẩm 5. (-12)

Gợi ý đáp án:

1) a) (-12).12 = – (12.12) = -144

b) 137. (-15) = – (137.15) = – 2 055

2) 5. (-12) = – (5.12) = – 60

Vận dụng

Sử dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài toán mở đầu.

Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi – 15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền?

Xem thêm:  Bài tập toán lớp 6: Số nguyên

Em có thể giải bài toán trên mà không dùng phép cộng các số âm hay không?

Gợi ý đáp án:

Do cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi – 15 000 đồng

=> Trong ba lần đó bạn Cao đã chi tất cả số tiền là:

(-15 000). 3 = – (15 000. 3) = – 45 000 (đồng)

Vậy Cao đã chi tất cả 45 000 đồng.

Luyện tập 2

Thực hiện các phép nhân sau:

a) (-12).(-12)            b) (-137).(-15)

Gợi ý đáp án:

a) (-12).(-12) = 12. 12 = 144

b) (-137).(-15) = 137. 15 = 2 055

Luyện tập 3

a) Tính giá trị của tích P = 3. (- 4). 5. (- 6).

b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số?

Tính 4. (-39) – 4. (-14).

Gợi ý đáp án:

1)

a) P = 3. (- 4). 5. (- 6)

= 3. (- 6). (- 4). 5 —> Tính chất giao hoán

= [3. (- 6)]. [(- 4). 5] —> Tính chất kết hợp

= [- (3. 6)]. [- (4. 5)]

= (- 18). (- 20)

= 18. 20

= 360

b) Nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số, ta có:

P= (- 3). 4. (- 5). 6 = [(- 3). (- 5)]. [4. 6] = 3. 5. 4. 6 = (3. 6). (5. 4) = 18. 20 = 360

Nên P = P

Do đó tích P không thay đổi.

2)

4. (-39) – 4. (-14)

= 4. [-39 – (- 14)] —> Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ

= 4. (- 39 + 14)

= 4. [- (39 – 14)]

= 4. (-25)

= – (4. 25)

Xem thêm:  Toán 6 Luyện tập chung trang 69

= – 100

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 72 tập 1

Bài 3.32

Nhân hai số khác dấu:

Gợi ý đáp án:

Bài 3.33

Nhân hai số cùng dấu:

Gợi ý đáp án:

Bài 3.34

Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu âm hay dương nếu trong tích đó có:

a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đầu dương?

b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?

Gợi ý đáp án:

a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đầu dương thì tích mang dấu âm.

b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương thì tích mang dấu dương.

Bài 3.35

Tính một cách hợp lí:

a) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019)

b) (-3).(-17) + 3.(120 – 17)

Gợi ý đáp án:

a) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019) = 4.(1 930 + 2 019 – 2 019) = 4.1 930 = 7 720

b) (-3).(-17) + 3.(120 – 17) = 3.17 + 3.(120 – 17) = 3.(17 + 120 – 17) = 3.120 = 360

Bài 3.36

Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n.(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?

Gợi ý đáp án:

n(-m) = -(n.m) = -36

(-n).(-m) = n.m = 36

Bài 3.37

Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:

a) (-8).72 + 8.(-19) – (-8)

b) (-27).1011 – 27.(-12) + 27.(-1)

Gợi ý đáp án:

a) (-8).72 + 8.(-19) – (-8)

= (-8).72 + (-8).19 – (-8)

= (-8).(72 + 19 – 1)

= (-8).90 = -720

b) (-27).1011 – 27.(-12) + 27.(-1)

= 27.(-1011) – 27(-12) + 27.(-1)

= 27.(-1011 + 12 – 1)

= 27.(-1000) = -27000

Bài 3.38

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Vòng 10 điểm 7 điểm 3 điểm -1 điểm -3 điểm
An 1 2 0 1 1
Bình 2 0 1 0 2
Cường 0 3 1 1 0

Bài 3.38

Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?

Gợi ý đáp án:

Số điểm của An là: 10.1 + 2.7 + 1.(-1) + 1.(-3) = 20

Số điểm của Bình là: 2.10 + 1.3 + 2.(-3) = 17

Số điểm của Cường là: 3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23

Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận