Toán 6 Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán 6 Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau

Giải Toán 6 Bài 23: Mở rộng phân số, phân số bằng nhau sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo phương pháp giải phần Hoạt động, Luyện tập, cùng đáp án 7 bài tập SGK Toán 6 tập 2 trang 4, 5, 6, 7, 8.

Với lời giải Toán 6 trang 4 – 8 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức, luyện giải Chương VI: Phân số – Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống thuật nhuần nhuyễn. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:

Giải Toán 6 bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Hoạt động

Hoạt động 1

Chia hai hình chữ nhật cùng kích thước thành các phần bằng nhau và tô màu như hình 6.1.

Xem thêm:  Toán 6 Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Viết phân số biểu thị phần tô màu trong mỗi hình bên.

Hình 6.1

Viết phân số biểu thị phần tô màu trong mỗi hình bên.

Gợi ý đáp án:

a) Hình chữ nhật to chia thành 4 hình chữ nhật nhỏ trong đó có 3 hình chữ nhật nhỏ được tô màu nên phân số biểu thị phần tô màu là frac{3}{4}

b) Hình chữ nhật to chia thành 8 hình vuông nhỏ trong đó có 6 hình vuông nhỏ được tô màu nên phân số biểu thị phần tô màu là frac{6}{8}

Hoạt động 2

Dựa vào hình vẽ, em hãy so sánh các phân số nhận được:

Hình 6.1

Gợi ý đáp án:

Dựa vào hình vẽ ta thấy hai hình chữ nhật bằng nhau, còn phần tô màu là như nhau nên:

frac{3}{4}=frac{6}{8}

Hoạt động 3

Em hãy tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: frac{2}{5};frac{1}{3};frac{3}{9};frac{4}{10}

Gợi ý đáp án:

Để tìm ra các cặp phân số bằng nhau ta sẽ vẽ một hình chữ nhật, sau đó biểu diễn các phân số theo hình chữ nhật vừa vẽ, ta được:

Hoạt động 3

Hoạt động 4

Với mỗi cặp phân số bằng nhau trên, nhân tử số của phân số này với mẫu số của phân số kia rồi so sánh kết quả.

Gợi ý đáp án:

Từ ba hoạt động trên, ta có các cặp phân số bằng nhau là:  frac{3}{4}=frac{6}{8};frac{2}{5}=frac{4}{10};frac{1}{3}=frac{3}{9}

+) Với frac{3}{4}=frac{6}{8} có 3. 8 = 24; 4. 6 = 24 nên 3. 8 = 4. 6

+) Với frac{2}{5}=frac{4}{10} có 2. 10 = 20; 4. 5 = 20 nên 2. 10 = 4. 5

+) Với frac{1}{3}=frac{3}{9} có 1. 9 = 9; 3. 3 = 9 nên 1. 9 = 3. 3

Xem thêm:  Toán 6 Bài 6: Giá trị phân số của một số

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập

Luyện tập 1

Viết kết quả của các phép chia sau dưới dạng phân số:

a) 4: 9;     b) (-2) : 7;     c) 8 : (-3)

Gợi ý đáp án:

Biểu diễn các số dưới dạng phân số như sau:

a) 4:9 = frac{4}{9}

b) left( { - 2} right):7 = frac{{ - 2}}{7}

c) 8:left( { - 3} right) = frac{8}{{ - 3}}

Luyện tập 2

Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?

a) frac{{ - 3}}{5}frac{9}{{ - 15}}

b) frac{{ - 1}}{{ - 4}}frac{1}{4}

Gợi ý đáp án:

a) frac{{ - 3}}{5}frac{9}{{ - 15}}

Ta có:

(-3) . (-15) = 45

5 . 9 = 45

=>(-3) . (-15) = 5 . 9 = 45

Vậy frac{{ - 3}}{5} = frac{9}{{ - 15}}

b) frac{{ - 1}}{{ - 4}}frac{1}{4}

(-1) . 4 = -4

(-4) . 1 = -4

=> (-1) . 4 = (-4) . 1

Vậy frac{{ - 1}}{{ - 4}} = frac{1}{4}

Luyện tập 3

Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để giải thích kết luận.

frac{1}{5};frac{{ - 10}}{{55}};frac{3}{{15}};frac{{ - 2}}{{11}}

Gợi ý đáp án:

Ta có:

begin{matrix}
  dfrac{{ - 10}}{{55}} = dfrac{{ - 10:5}}{{55:5}} = dfrac{{ - 2}}{{11}} hfill \
  dfrac{3}{{15}} = dfrac{{3:3}}{{15:3}} = dfrac{1}{5} hfill \
   =  > dfrac{{ - 10}}{{55}} = dfrac{{ - 2}}{{11}} hfill \
   =  > dfrac{3}{{15}} = dfrac{1}{5} hfill \ 
end{matrix}

Luyện tập 4

Trong các phân số frac{{11}}{{23}};frac{{ - 24}}{{15}}, phân số nào là phân số tối giản?

Nếu chưa là phân số tối giản, hãy rút gọn chúng.

Gợi ý đáp án:

Ta có:

11 và 23 là hai số nguyên tố cùng nhau

Hay (11; 23) = 1

Vậy frac{{11}}{{23}} phân số là phân số tối giản

Ta có: frac{{ - 24}}{{15}} = frac{{ - 24:3}}{{15:3}} = frac{{ - 8}}{5}

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 8 tập 2

Bài 6.1

Hoàn thành bảng sau:

Phân số Đọc Tử số Mẫu số
frac57 ? ? ?
frac{-6}{11} ? ? ?
? âm hai phần ba ? ?
? ? -9 -11

Gợi ý đáp án:

Hoàn thành bảng sau:

Phân số Đọc Tử số Mẫu số
frac57 năm phần bảy 5 7
frac{-6}{11} âm sáu phần mười một -6 11
frac{-2}3 âm hai phần ba -2 3
frac{-9}{-11} âm chín phần âm mười một -9 -11
Xem thêm:  Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Bài 6.2

Thay dấu “?” bằng số thích hợp

a) frac12=frac?8

b) frac{-6}9=frac{18}?

Gợi ý đáp án:

a) frac{1}{2}=frac{4}{8}

b) frac{-6}{9}=frac{18}{-27}

Bài 6.3

Viết mỗi phân số sau đây thành phân số bằng nó và có mẫu dương

frac8{-11};;frac{-5}9;

Gợi ý đáp án:

frac{8}{-11}=frac{-16}{22}

frac{-5}{-9}=frac{10}{18}

Bài 6.4

Rút gọn các phân số sau:

frac{-12}{-4} ; quad frac{7}{-35} ; quad frac{-9}{27} .

Gợi ý đáp án:

frac{-12}{-4}=frac{-12:-4}{-4:-4}=3 ;

frac{7}{-35}=frac{7: 7}{-35: 7}=frac{1}{-5} ;

frac{-9}{27}=frac{-9: 9}{27: 9}=frac{-1}{3}.

Bài 6.5

Viết các số đo thời gian sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản. 15 phút ; 90 phút

Gợi ý đáp án:

15 phút = frac{15}{60} giờ = frac14 giờ ; 90 phút = frac{90}{60} giờ = frac32 giờ

Bài 6.6

Một vòi nước chảy vào một bể không có nước, sau 40 phút thì đầy bể. Hỏi sau 10 phút, lượng nước đã chảy chiếm bao nhiêu phần bể?

Gợi ý đáp án:

Sau 10 phút lượng nước trong bể chiếm số phần là:

frac{10}{40} = frac14 (bể)

Đáp số: frac14 bể.

Bài 6.7

Hà Linh tham gia một cuộc thi sáng tác và nhận được phần thưởng là số tiền 200000 đồng. Bạn mua một món quà để tặng sinh nhật mẹ hết 80000 đồng. Hỏi Hà Linh đã tiêu hết bao nhiêu phần trăm số tiền mình được thưởng?

Gợi ý đáp án:

Hà Linh tiêu hết số phần số tiền mình được thưởng là:

frac{80000}{200000}=frac25 (số tiền)

Đáp số: frac25 số tiền

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận